Các biến thể (Dị thể) của 嗔

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 嗔 theo âm hán việt

嗔 là gì? (Sân, điền). Bộ Khẩu (+10 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: nổi cáu, Sự giận, hờn, Giận, cáu, Trách, quở trách, Sự giận, hờn. Từ ghép với : “hồi sân tác hỉ” đổi giận làm vui., “hồi sân tác hỉ” đổi giận làm vui. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • nổi cáu

Từ điển Thiều Chửu

  • Giận, cáu, cũng có khi đọc là chữ điền.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự giận, hờn

- “hồi sân tác hỉ” đổi giận làm vui.

Động từ
* Giận, cáu

- “Thừa tướng kiến Trường Dự triếp hỉ, kiến Kính Dự triếp sân” , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ) Thừa tướng thấy Trường Dự liền vui, thấy Kính Dự liền giận.

Trích: “kiều sân” hờn dỗi. Lưu Nghĩa Khánh

* Trách, quở trách

- “Khủng phạ nhĩ đích Lâm muội muội thính kiến, hựu quái sân ngã tán liễu Bảo thư thư” , (Đệ tam thập nhị hồi) Chỉ sợ cô Lâm nhà anh nghe thấy, lại quở trách vì tôi khen cô Bảo thôi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Từ điển Thiều Chửu

  • Giận, cáu, cũng có khi đọc là chữ điền.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự giận, hờn

- “hồi sân tác hỉ” đổi giận làm vui.

Động từ
* Giận, cáu

- “Thừa tướng kiến Trường Dự triếp hỉ, kiến Kính Dự triếp sân” , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ) Thừa tướng thấy Trường Dự liền vui, thấy Kính Dự liền giận.

Trích: “kiều sân” hờn dỗi. Lưu Nghĩa Khánh

* Trách, quở trách

- “Khủng phạ nhĩ đích Lâm muội muội thính kiến, hựu quái sân ngã tán liễu Bảo thư thư” , (Đệ tam thập nhị hồi) Chỉ sợ cô Lâm nhà anh nghe thấy, lại quở trách vì tôi khen cô Bảo thôi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Từ ghép với 嗔