Đọc nhanh: 还 (hoàn.toàn). Ý nghĩa là: còn; vẫn; vẫn còn, còn; càng; còn muốn; còn thêm, hơn; càng; còn hơn. Ví dụ : - 他还在学习中文。 Anh ấy vẫn đang học tiếng Trung.. - 我还没吃晚饭。 Tôi còn chưa ăn tối.. - 我买了书,还买了笔。 Tôi đã mua sách và còn mua thêm bút.
还 khi là Phó từ (có 7 ý nghĩa)
✪ 1. còn; vẫn; vẫn còn
表示动作或状态保持不变,相当于“仍然”
- 他 还 在 学习 中文
- Anh ấy vẫn đang học tiếng Trung.
- 我 还 没 吃晚饭
- Tôi còn chưa ăn tối.
✪ 2. còn; càng; còn muốn; còn thêm
表示在已指出的范围以外有所增益或补充
- 我 买 了 书 , 还 买 了 笔
- Tôi đã mua sách và còn mua thêm bút.
- 他学 了 英语 , 还学 了 法语
- Anh ấy học tiếng Anh và còn học thêm tiếng Pháp.
✪ 3. hơn; càng; còn hơn
跟“比”连用,表示被比较事物的性状、程度有所增加,相当于“更加”
- 今天 比 昨天 还 热
- Hôm nay còn nóng hơn hôm qua.
- 成绩 比 预想 的 还好
- Kết quả đạt được cao hơn mong đợi.
✪ 4. tạm; cũng (chấp nhận được)
用在形容词前,表示勉强达到一般的程度
- 这部 电影 还 不错
- Bộ phim này cũng tạm được.
- 这餐 饭 做 得 还行
- Bữa ăn này nấu cũng tạm ổn.
✪ 5. lại; hãy; còn chưa; ngay cả
用在上半句里作陪衬,下半句作出推论,相当于“尚且”
- 你 还 搬 不动 , 何况 我 呢 ?
- Anh còn vác không nổi, huống chi tôi?
- 人 还 不 认识 , 更 不用说 交情 了
- Người còn chưa quen, nói gì tới quan hệ.
✪ 6. không ngờ; không dè
表示对某件事物,没想到如此,而居然如此
- 我 还 以为 你 会 拒绝
- Tôi không ngờ bạn lại đồng ý.
- 我 还 她 有 方法
- Tôi không ngờ anh ta lại có cách.
- 她 还 这么 漂亮 呢
- Không ngờ cô ấy xinh như vậy.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 7. mới; ngay từ (biểu thị sớm đã như thế)
表示早已如此
- 还 在 早上 六点 , 他 就 起床 了
- Mới sáu giờ sáng, anh ấy đã dậy rồi.
- 还 在 几年 前 , 我们 就 认识 了
- Chúng tôi đã quen nhau ngay từ mấy năm trước.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 还
✪ 1. 还 + Động từ (等/干/坐)
- 我们 还 在 等 他
- Chúng tôi vẫn đang đợi anh ấy.
- 电影 还 没 开始
- Phim vẫn chưa bắt đầu.
✪ 2. A + 比 + B 还 + Tính từ
- 他 比 我 还 高
- Anh ấy còn cao hơn tôi.
- 她 比 我 还 忙
- Cô ấy còn bận hơn tôi.
✪ 3. Chủ ngữ + (不但/不仅) ... , 还 ... ...
- 她 不但 聪明 , 还 很 勤奋
- Cô ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.
- 我 头疼 , 还 有点儿 咳嗽
- Tôi bị đau đầu, còn ho nữa.
So sánh, Phân biệt 还 với từ khác
✪ 1. 偿还 vs 还
Hai từ này đều có ý nghĩa là trả về, hoàn lại.
Nhưng thường thì "偿还" là nợ chưa trả ( tiền), "还" có thể là tiền cũng có thể là đồ vật khác, "偿还" thường dùng trong văn viết, "还" thường dùng trong văn nói.
✪ 2. 还 vs 再
Giống:
- Đều là phó từ, đều có thể biểu thị tần suất.
Khác:
- "还" thường được dùng trước động từ năng nguyện.
"再" dùng sau động từ năng nguyện.
- "还" không dùng với câu cầu khiến.
"再" có thể dùng với câu cầu khiến.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 还
- 一时 还 难以 推定 他 变卦 的 原因
- nhất thời chưa thể đoán được nguyên nhân sự giở quẻ của anh ấy.
- 三 停儿 去 了 两 停儿 , 还 剩一 停儿
- ba phần bỏ đi hai phần, còn lại một phần.
- 鼠尾草 还 没有 熄灭
- Hiền nhân vẫn cháy.
- 三文鱼 色 还是 珊瑚 色
- Giống như một con cá hồi hay một con san hô?
- 一切 都 过去 了 , 还赖 他 什么 ?
- Mọi chuyện đều qua rồi, còn trách móc anh ấy làm gì?
- 一部分 工作 还 没有 完成
- Một phần công việc vẫn chưa xong.
- 一本 写 得 最 惊险 的 故事书 在 我 这儿 , 我 还 没有 看 完
- quyển sách viết những chuyện giật gân nhất đang ở bên tôi đây, tôi vẫn chưa đọc xong
- 三停 米 还 没有 买 到
- Ba phần gạo vẫn chưa mua được.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
还›