Đọc nhanh: 况且 (huống thả). Ý nghĩa là: hơn nữa; vả lại; ngoài ra; vả chăng, huống hồ. Ví dụ : - 这本书很难读,况且也很贵。 Cuốn sách này vừa khó đọc lại còn đắt.. - 这道菜不好吃,况且它也很贵。 Món này không ngon, hơn nữa lại rất đắt.. - 他已经很累了,况且还要加班。 Anh ấy đã mệt lả rồi, mà còn phải tăng ca nữa.
况且 khi là Liên từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. hơn nữa; vả lại; ngoài ra; vả chăng, huống hồ
连接分句,表示递进关系
- 这 本书 很 难读 , 况且 也 很 贵
- Cuốn sách này vừa khó đọc lại còn đắt.
- 这 道菜 不 好吃 , 况且 它 也 很 贵
- Món này không ngon, hơn nữa lại rất đắt.
- 他 已经 很累 了 , 况且 还要 加班
- Anh ấy đã mệt lả rồi, mà còn phải tăng ca nữa.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 况且
✪ 1. Mệnh đề, 况且 + 又/ 也/ 还 ... ...
- 这个 地方 很 远 , 况且 还 没有 酒店
- Nơi này xa tít tắp, lại chẳng có khách sạn nào.
So sánh, Phân biệt 况且 với từ khác
✪ 1. 况且 vs 何况
- "况且" dùng để tường thuật, "何况" dùng làm câu phản vấn.
- "何况" thể hiện ý nghĩa mạnh mẽ và khẳng định chắc chắn hơn "况且".
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 况且
- 死且 不惧 , 何况 小事 呢 ?
- Chết còn không sợ, huống chi việc nhỏ?
- 这 本书 很 难读 , 况且 也 很 贵
- Cuốn sách này vừa khó đọc lại còn đắt.
- 他 尚且 不知 , 何况 我 呢 ?
- Anh ấy còn chưa biết, huống chi tôi?
- 我 尚且 不 知道 详情 , 何况 你
- Tôi còn chưa biết chi tiết, huống chi là bạn.
- 她 尚且 没有 出门 , 何况 去 旅行
- Cô ấy còn chưa ra ngoài, huống chi là đi du lịch.
- 他 已经 很累 了 , 况且 还要 加班
- Anh ấy đã mệt lả rồi, mà còn phải tăng ca nữa.
- 这 道菜 不 好吃 , 况且 它 也 很 贵
- Món này không ngon, hơn nữa lại rất đắt.
- 这个 地方 很 远 , 况且 还 没有 酒店
- Nơi này xa tít tắp, lại chẳng có khách sạn nào.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
且›
况›