Đọc nhanh: 但是 (đãn thị). Ý nghĩa là: nhưng; nhưng mà; song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại), mà; nhưng (nối kết từ có ý chuyển nghịch nhưng lại thống nhất, cách dùng như liên từ 而). Ví dụ : - 他想睡一会儿,但是睡不着。 Anh ấy muốn ngủ một chút, nhưng ngủ không được.. - 我喜欢唱歌,但是唱得不好。 Tôi thích hát nhưng hát không hay.. - 我喜欢调皮但是真诚的孩子。 Tôi thích đứa trẻ nghịch ngợm nhưng thành thật.
但是 khi là Liên từ (có 2 ý nghĩa)
✪ 1. nhưng; nhưng mà; song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại)
连词,用在后半句话里表示转折,往往与''虽然、尽管''等呼应
- 他 想 睡 一会儿 , 但是 睡不着
- Anh ấy muốn ngủ một chút, nhưng ngủ không được.
- 我 喜欢 唱歌 , 但是 唱得 不好
- Tôi thích hát nhưng hát không hay.
✪ 2. mà; nhưng (nối kết từ có ý chuyển nghịch nhưng lại thống nhất, cách dùng như liên từ 而)
表示转这意思
- 我 喜欢 调皮 但是 真诚 的 孩子
- Tôi thích đứa trẻ nghịch ngợm nhưng thành thật.
- 她 具有 沉静 但是 热烈 的 性格
- Cô ấy có tính cánh điềm tĩnh nhưng nhiệt huyết.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 但是
✪ 1. 虽然/尽管+…,但是(+Chủ ngữ)…
mặc dù.....nhưng.....
- 这家 咖啡店 尽管 不 大 , 但是 很 安静
- Quán cà phê này mặc dù không lớn, nhưng rất yên tĩnh.
- 虽然 汉字 很难 , 但是 我 还是 坚持 练习
- Mặc dù chữ Hán rất khó, nhưng tôi vẫn kiên trì luyện tập.
- 尽管 他 很 忙 , 但是 总是 抽时间 陪 家人
- Mặc dù rất bận, nhưng anh ấy luôn dành thời gian cho gia đình.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 2. …,但是(+Chủ ngữ)…
...., nhưng.....
- 这件 衣服 我 很 喜欢 , 但是 我 不会 买
- Tôi rất thích chiếc áo này, nhưng tôi sẽ không mua nó.
- 当 老师 很 忙 , 但是 很 有 意义
- Làm giáo viên rất bận, nhưng rất có ý nghĩa.
So sánh, Phân biệt 但是 với từ khác
✪ 1. 不过 vs 但是
Giống:
- Liên từ "不过" và "但是" đều được dùng ở nửa sau của câu thể hiện ý nghĩa chuyển ngoặt.
Khác:
- "不过" chỉ thể hiện sự chuyển ngoặt nhẹ nhàng, không có mức độ lớn như "但是", "不过" thường được dùng nhiều trong văn nói, "但是" không có giới hạn này
- "不过" còn có thể sử dụng phía sau tính từ song âm tiết hoặc cụm tính từ, thể hiện mức độ rất cao, "但是" không có cách sử dụng này
- "不过" còn là phó từ, chỉ rõ phạm vi, có ý nghĩa "只、仅仅", còn có ý nghĩa là không làm lớn chuyện, làm cho mức độ của sự việc nhỏ lại, "但是" không có cách sử dụng này.
✪ 2. 但 vs 但是
"但" có ý nghĩa của "但是", thường dùng trong văn viết, "但是" không có giới hạn này, "但" còn là phó từ, có ý nghĩa "只".
Phía sau "但是" có thể ngắt nghỉ, phía sau "但" thì không thể.
✪ 3. 但是 vs 可是
"但是" và "可是" đều là từ đồng nghĩa, "可是" thường dùng nhiều trong văn nói, "但是" dùng được trong cả văn nói và văn viết.
✪ 4. 但是 vs 却
"却" và "但是" đều biểu thị sự chuyển ngoặt, ngữ khí của "但是" sẽ nhẹ hơn "却".
"但是" có thể sử dụng ở đầu nửa vế sau của câu, cũng có thể đặt ở trước chủ ngữ; còn "却" chỉ có thể đặt ở phía sau chủ ngữ, không thể dùng phía trước chủ ngữ.
Trong nhiều trường hợp ta có thể thấy kết cấu 但是却 hoặc 但是+Chủ ngữ +却, nếu hai vế câu đồng chủ ngữ chúng ta sẽ gặp 是却, trường hợp còn lại khi khác chủ ngữ.
✪ 5. 反而 vs 但是
"反而" và "但是" đều được dùng ở nửa câu sau, ý nghĩa của hai từ này không giống nhau, "反而" là phó từ, "但是" là liên từ.
Ngữ cảnh sử dụng của "反而" là : Dựa vào nội dung trước sau có thể xuất hiện tính huống A, nhưng A không xuất hiện, nhưng lại xuất hiện tình huống B trái ngược với tình huống A, sự xuất hiện của B là không hợp lí hoặc ngoài ý muốn, lúc này trước B sử sử dụng "反而".
"但是" có nghĩa là chuyển ngoặt.
"反而" có thể sử dụng phía sau chủ ngữ, "但是" không thể.
✪ 6. 然而 vs 但是
Giống:
- "然而" và "但是" đều là những liên từ có nghĩa tương tự nhau.
Khác:
- "然而" chủ yếu được sử dụng trong ngôn ngữ viết, "但是" không có giới hạn như vậy và có thể thay thế cho nhau trong câu.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 但是
- 他 收入 不 多 , 但是 每月 都 有 结余
- anh ấy thu nhập không nhiều nhưng hàng tháng vẫn có dư lại.
- 但 别忘了 你 对 游泳池 的 过滤器 是 多么 火 大
- Hãy nhớ bạn đã bực mình như thế nào về bộ lọc hồ bơi?
- 他 是 一个 随和 的 人 , 但 就是 喜欢 自吹自擂
- Anh ấy là một người dễ tính, nhưng lại thích tự khen tự đắc.
- 他 很 忙 , 但 精神 还是 挺 好 的
- Anh ta rất bận, nhưng tinh thần vẫn khá tốt.
- 他们 是 这样 宣称 的 , 但 他们 有 证据 吗 ?
- Họ tuyên bố như vậy, nhưng liệu họ có bằng chứng không?
- 他 有点 神经质 , 但 他 的 妻子 是 一个 非常 稳重 的 人
- Anh ta có chút tâm lý không ổn định, nhưng vợ anh ta là một người rất điềm đạm.
- 他们 俩 刚 见面 上周 , 今天 又 见面 了 , 但是 像是 久别重逢 似的
- chúng nó mới gặp nhau tuần trước, hôm nay lại gặp mặt nữa, thế nhưng cứ như kiểu lâu ngày không gặp vậy
- 虽然 事情 已经 过去 了 但 对于 结果 他 终究 还是 有些 意难平
- Mặc dù mọi chuyện đã qua rồi, nhưng với kết cục này thì anh ấy vẫn khó lòng mà buông bỏ.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
但›
是›