Đọc nhanh: 不过 (bất quá). Ý nghĩa là: chỉ; chỉ là; chỉ có; chỉ mới; chẳng qua là; chẳng qua chỉ là, hết sức; trên hết; vô cùng; quá là, song; nhưng; nhưng mà; có điều là; chỉ có điều; có điều; cơ mà. Ví dụ : - 这不过是个小问题。 Đây chỉ là vấn đề nhỏ thôi.. - 他不过是开个玩笑。 Anh ấy chỉ là đùa chút thôi.. - 他爸爸不过五十岁。 Bố anh ấy chỉ mới năm mươi tuổi.
不过 khi là Phó từ (có 2 ý nghĩa)
✪ 1. chỉ; chỉ là; chỉ có; chỉ mới; chẳng qua là; chẳng qua chỉ là
只有,仅仅。强调少或小
- 这 不过 是 个 小 问题
- Đây chỉ là vấn đề nhỏ thôi.
- 他 不过 是 开个 玩笑
- Anh ấy chỉ là đùa chút thôi.
- 他 爸爸 不过 五十岁
- Bố anh ấy chỉ mới năm mươi tuổi.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 2. hết sức; trên hết; vô cùng; quá là
用在形容词后面,表示成都高
- 这种 水果 好吃 不过
- Quả này ngon tuyệt vời.
- 那朵 鲜花 漂亮 不过
- Đóa hoa ấy đẹp tuyệt vời.
- 这位 战士 勇敢 不过
- Người chiến sĩ ấy hết sức dũng cảm.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
不过 khi là Liên từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. song; nhưng; nhưng mà; có điều là; chỉ có điều; có điều; cơ mà
用在后半句的开头儿,表示和前面方向相反,并对前面的意思进行修改补充
- 天气 很 好 , 不过 风 有点 大
- Thời tiết đẹp, nhưng gió hơi to.
- 我 很 累 , 不过 还 想 去 看 他
- Tôi rất mệt, nhưng vẫn muốn đi thăm anh ấy.
- 他 想 去 旅行 , 不过 没有 时间
- Anh ấy muốn đi du lịch, nhưng không có thời gian.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 不过
✪ 1. Chủ ngữ + 不过 + Số lượng từ
chỉ có/ chỉ mới bao nhiêu
- 这 本书 不过 两百 页
- Cuốn sách này chỉ có hai trăm trang.
- 这 东西 不过 三块 钱
- Cái này chỉ có giá 3 tệ thôi.
✪ 2. Chủ ngữ + (再)+ Tính từ + 不过
thể hiện chủ thể như thế nào ở mức độ cao
- 这次 机会 珍贵 不过 了
- Cơ hội này là quá là quý báu rồi..
- 这 顿饭 再 美味 不过 了
- Bữa ăn này không thể ngon hơn được nữa.
✪ 3. Chủ thể + 最 + Tính từ (đơn âm tiết) + 不过 + Số lượng từ
không quá...
- 这条 鱼 最长 不过 三厘米
- Con cá dài không quá ba cm.
- 他 最快 不过 两天 就 到 了
- Anh ấy nhanh nhất không quá 2 ngày là đến rồi.
✪ 4. Mệnh đề 1, 不过 + Mệnh đề 2/ Cụm từ
不过 nối hai vế có quan hệ đối lập
- 我 喜欢 这家 店 , 不过 有点 贵
- Tôi thích cửa hàng này, nhưng hơi đắt.
- 她 唱歌 好听 , 不过 有点 害羞
- Cô ấy hát hay, nhưng hơi ngại ngùng.
So sánh, Phân biệt 不过 với từ khác
✪ 1. 不过 vs 但是
Giống:
- Liên từ "不过" và "但是" đều được dùng ở nửa sau của câu thể hiện ý nghĩa chuyển ngoặt.
Khác:
- "不过" chỉ thể hiện sự chuyển ngoặt nhẹ nhàng, không có mức độ lớn như "但是", "不过" thường được dùng nhiều trong văn nói, "但是" không có giới hạn này
- "不过" còn có thể sử dụng phía sau tính từ song âm tiết hoặc cụm tính từ, thể hiện mức độ rất cao, "但是" không có cách sử dụng này
- "不过" còn là phó từ, chỉ rõ phạm vi, có ý nghĩa "只、仅仅", còn có ý nghĩa là không làm lớn chuyện, làm cho mức độ của sự việc nhỏ lại, "但是" không có cách sử dụng này.
✪ 2. 无非 vs 不过
- "无非" và trạng từ "不过" đồng nghĩa với nhau, và cả hai đều có nghĩa là nói những điều nhỏ nhặt và nhẹ nhàng.
- "不过" thường được sử dụng cùng với "是", "不过" không có giới hạn như vậy.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 不过
- 一个 杀手 不会 对 威纳 过度 杀戮
- Một kẻ tấn công sẽ giết Werner.
- 不好意思 , 请 借过一下
- xin lỗi, đi nhờ một chút
- 不要 过多地 注意 那些 枝枝节节
- không nên chú ý quá nhiều đến những chi tiết vụn vặt.
- 不管 在 什么 场合 , 他 从没 犯过 憷
- cho dù trong bất cứ trường hợp nào, anh ấy cũng không lo sợ
- 一下子 来 了 这么 多 的 人 吃饭 , 炊事员 怕 抓挠 不 过来 吧
- một lúc có nhiều người đến ăn cơm, người phục vụ sợ lo không kịp!
- 一听 这话 不是味儿 , 就 反过来 追问
- vừa nghe lời kỳ lạ này, liền hỏi lại ngay.
- 一些 独居 的 男人 宁肯 靠 罐头食品 过日子 , 也 不愿 自己 烧饭 吃
- Một số đàn ông sống một mình thà ăn đồ hộp còn hơn là tự nấu ăn.
- 不用 谢谢 , 我 已经 吃 过 了
- Không cần đâu, cảm ơn, tôi đã ăn rồi.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
不›
过›