Đọc nhanh: 于是 (ư thị). Ý nghĩa là: thế là; thế nên; do vậy; vì vậy; nên là. Ví dụ : - 风停了,于是风筝掉了。 Gió lặng nên cánh diều rơi rồi.. - 天黑了,于是我们决定回家。 Vì trời đã tối nên chúng tôi quyết định về nhà.
于是 khi là Liên từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. thế là; thế nên; do vậy; vì vậy; nên là
表示后一事紧接着前一事,后一事往往是由前一事引起的
- 风停了 , 于是 风筝 掉 了
- Gió lặng nên cánh diều rơi rồi.
- 天黑 了 , 于是 我们 决定 回家
- Vì trời đã tối nên chúng tôi quyết định về nhà.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 于是
✪ 1. Mệnh đề , 于是 + Chủ ngữ + (就/ 才 )+ Động từ
(mệnh đề nêu nguyên nhân), do đó/ nên là/ vậy nên như thế nào...
- 警察 来 了 , 于是 我们 就 溜走 了
- Cảnh sát tới rồi, nên là cùng tôi rời đi.
- 车子 坏 了 , 于是 司机 就 叫 救援
- Xe bị hỏng nên là tài xế đã gọi cứu hộ.
✪ 2. Mệnh đề, 于是 + 就 + Động từ +...
..., do đó/ nên làm gì
- 他 太累 了 , 于是 就 躺 下 休息 了
- Anh ấy mệt quá nên nằm xuống nghỉ.
- 弟弟 饿 了 , 于是 就 找 东西 吃
- Em trai đói nên đi tìm thứ gì đó để ăn.
- 爷爷 不 舒服 , 于是 就 去 看 医生
- Ông nội cảm thấy không khỏe nên đã đi khám bác sĩ.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
So sánh, Phân biệt 于是 với từ khác
✪ 1. 因此 vs 于是
Giống:
- "于是" và "因此" đều là liên từ, có thể được dùng trong cấu trúc "mệnh đề A,于是/因此 mệnh đề B" để diễn tả do A dẫn đến B.
Khác:
- "于是" nhấn mạnh A xảy ra trước và B xảy ra sau, còn "因此" nhấn mạnh A là nguyên nhân và B là kết quả.
✪ 2. 于是 vs 所以
- "于是" dùng trong phân câu sau, dẫn ra sự việc xảy ra ngay sau đó.
"所以" dùng trong phân câu sau, dẫn ra kết quả, phân câu trước thường có "由于" hoặc "因为".
- "所以" dẫn ra nguyên nhân, có thể dùng trong kết cấu "是..所以。。的因为".
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 于是
- 人 对于 自然界 不是 无能为力 的
- đối với thiên nhiên con người không phải là bất lực.
- 他 总是 吝啬 于 花钱
- Anh ấy luôn tiết kiệm khi tiêu tiền.
- 他们 这样 做 , 是 出于 不得已
- họ làm như vậy cũng là vì bất đắc dĩ mà thôi
- 一个 公司 要 发展 迅速 得力于 聘用 好 的 人才 , 尤其 是 需要 聪明 的 人才
- Sự phát triển nhanh chóng của một công ty phụ thuộc vào việc tuyển dụng nhân tài, đặc biệt là những tài năng thông minh.
- 五 果盘 是 用于 供奉 祖宗 的
- Mâm ngũ quả dùng để thờ cúng tổ tiên.
- 于是 她 走开 了 , 我 把门 打开 , 走进 了 起 坐间
- Vậy là cô ấy bỏ đi, tôi mở cửa bước vào phòng khách ngồi.
- 他 习惯于 发号施令 , 而 不是 恳求 他人
- Anh ấy quen với việc ra lệnh, chứ không phải cầu xin người khác.
- 虽然 事情 已经 过去 了 但 对于 结果 他 终究 还是 有些 意难平
- Mặc dù mọi chuyện đã qua rồi, nhưng với kết cục này thì anh ấy vẫn khó lòng mà buông bỏ.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
于›
是›