Đọc nhanh: 自讨苦吃 (tự thảo khổ cật). Ý nghĩa là: chuốc phiền; chuốc khổ.
Ý nghĩa của 自讨苦吃 khi là Thành ngữ
✪ chuốc phiền; chuốc khổ
自寻烦恼;自找困难
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 自讨苦吃
- 她 独自 吞 痛苦
- Cô ấy một mình chịu đựng đau khổ.
- 为了 讨 老人 的 好 , 我 赶紧 买 了 她 爱 吃 的 菜
- để lấy lòng người già, tôi nhanh chóng mua những món mà bà yêu thích.
- 吃 自助餐 可 不能 浪费
- Ăn buffet không được lãng phí.
- 妻子 为生 娃 吃 了 很多 苦
- Vợ vì sinh con phải chịu nhiều khổ sở.
- 吃苦耐劳
- chịu được khó khăn vất vả.
- 她 看到 自己 办公桌 上 又 是 一堆 要 处理 的 东西 就 暗自 叫苦
- Cô ấy nhìn thấy một đống việc cần xử lý trên bàn làm việc của mình và thầm than vãn.
- 陷在 痛苦 中 不能自拔
- Bị mắc kẹt trong đau đớn và không thể thoát ra được.
- 一时间 方良 悔过自责 外加 检讨
- Có khoảng thời gian , Phương Lương tự trách bản thân mình, ăn năm hối cải
- 她 讨厌 吃 胡萝卜
- Cô ấy ghét ăn cà rốt.
- 吃苦在前 , 享受在后
- Chịu khổ trước, hưởng phúc sau.
- 自 食 苦果
- tự ăn quả đắng (tự mình làm khổ mình)
- 他 顶 讨厌 吃 蔬菜
- Anh ấy cực kỳ ghét ăn rau.
- 我们 讨论 了 各自 的 见闻
- Chúng tôi thảo luận về những hiểu biết của từng người.
- 要 想 办法 克服困难 , 别尽 自 诉苦
- phải nghĩ cách để khắc phục khó khăn, đừng cứ kêu khổ hoài.
- 拖拖拉拉 的 坏毛病 迟早会 让 他 吃苦头
- Sự dây dưa không rõ ràng sớm muộn cũng sẽ khiến anh ấy đau khổ.
- 自从 废除 了 农奴制 , 受苦 的 藏族同胞 就 过 上 了 幸福 的 生活
- Kể từ khi chế độ nông nô bị xóa bỏ, đồng bào Tây Tạng đau khổ đã sống một cuộc sống hạnh phúc
- 吃尽苦头
- nếm hết khổ cực.
- 我 喜欢 独自 吃瓜
- Tôi thích hóng drama một mình.
- 吃 苦瓜 对 身体 好
- Ăn mướp đắng tốt cho cơ thể.
- 她体 尝到了 生活 给 自己 带来 的 欣慰 和 苦涩
- cuộc sống mà cô ấy trải qua đã mang đến nhiều niềm vui và cay đắng.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 自讨苦吃
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 自讨苦吃 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm吃›
自›
苦›
讨›
tự chuốc lấy rắc rối cho bản thân (thành ngữ)
hỏi rắc rốiđể mời những khó khănmua việc
ra tòa từ chốimời một người khờ khạo
tự trói mình; tự mình làm khó; mua dây buộc mình
mình làm mình chịu; bụng làm dạ chịu
tự chui đầu vào lưới
trừng phạt đúng tội; đúng người đúng tội
cõng rắn cắn gà nhà; rước voi về giày mả tổ; rước voi giày mả tổ
mình làm mình chịu; bụng làm dạ chịu; ai làm nấy chịu
chỉ có thể trách mình; tự trách mình
chọc tổ ong vò vẽ (gây sự với người lợi hại thì sẽ chuốc lấy tai hoạ.)
Tự làm tự chịu