Đọc nhanh: 学富五车 (học phú ngũ xa). Ý nghĩa là: Hiểu biết sâu rộng, học thức uyên bác.
Ý nghĩa của 学富五车 khi là Thành ngữ
✪ Hiểu biết sâu rộng, học thức uyên bác
of great erudition and scholarship (idiom)
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 学富五车
- 我学 了 五年 的 钢琴
- Tôi đã học piano được năm năm.
- 他 学会 了 自己 换 车胎
- Anh ấy đã học cách tự thay lốp xe.
- 这辆 车 五万块 出头
- Chiếc xe này hơn năm vạn đồng.
- 新文学运动 发 轫 于 五四运动
- phong trào văn học mới bắt đầu cùng với phong trào Ngũ Tứ.
- 我们 开出 约 五十 英里 汽车 就 抛锚 了
- Chúng tôi chỉ đi được khoảng 50 dặm xe ô tô thì bị hỏng động cơ.
- 首班车 早晨 五点 半 发车
- chuyến xe đầu tiên khởi hành lúc năm giờ rưỡi sáng.
- 他 骑车 五公里 上班
- Anh ấy đi làm bằng xe đạp năm km.
- 文学 新刊 , 内容 丰富
- Tạp chí văn học mới nội dung phong phú.
- 车钱 、 店钱 、 饭钱 , 一包在内 , 花 了 五十块 钱
- tiền xe, tiền trọ, tiền cơm tất cả đã tiêu hết 50 đồng.
- 我 坐 出租车 去 学校
- Tôi đi taxi đến trường.
- 第五次 醉酒 驾车 后 被 吊销 驾照
- Bị mất bằng lái xe sau lần thứ 5 bị kết tội lái xe trong tình trạng say rượu.
- 她 驾 着 自行车 去 学校
- Cô ấy đi xe đạp đến trường.
- 五年 后 , 他 从 大学 毕了业
- Năm năm sau, anh ấy tốt nghiệp đại học.
- 这个 学生 免费搭车 跑遍 全国
- Học sinh này được miễn phí đi xe trên toàn quốc.
- 她 教练 孩子 们 学习 骑 自行车
- Cô ấy huấn luyện trẻ em học đi xe đạp.
- 为了 一杯 冰沙 跟 五个 天主教 学生妹 动刀 打架
- Cuộc chiến bằng dao với năm nữ sinh Công giáo trên một slushie.
- 一些 家境 并 不 富裕 的 中学生 也 不甘落后
- Một số học sinh trung học có gia cảnh không hề giàu có cũng không chịu mình bị tụt hậu lại phía sau.
- 学习 不断 地 丰富 知识
- Học tập không ngừng làm phong phú kiến thức.
- 学校 的 车棚 很 干净
- Nhà để xe của trường rất sạch sẽ.
- 这个 富 二代 每天 开豪 车上 学
- Chàng trai con nhà giàu này mỗi ngày lái xe sang đi học.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 学富五车
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 学富五车 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm五›
学›
富›
车›
Uyên Bác, Uyên Thâm (Học Thức, Học Vấn, Tư Tưởng) Thâm Thúy (Văn Hóa)
học rộng tài cao; đa tài
Hiểu Rộng Biết Nhiều
tài trí hơn người
Bụng một bồ chữsắc sảo về mặt chính trịvới kinh nghiệm bách khoa về chính sách nhà nước
có kiến thức bách khoacó khả năng học hỏi rộng và một trí nhớ bền bỉ
thực học; thực tài
đọc nhiều sách vở; kiến thức uyên bác; kiến thức uyên thâm
hiểu nhiều biết rộng
người xuất chúng; nhân tài; người tài giỏi; bát đấu chi tài; người rất mực tài hoa. (Ý ví von người học rộng, làm thơ, làm văn nhiều mà lại hay. Đời nhà Tống, có câu chuyện BÁT ĐẨU CHI TÀI (tác giả không rõ tên, trong bộ: "Dịch thường đàm") như sau:
nhà bác học
xuất sắctràn ngập tài năng (đặc biệt là văn học)
thành công học tậpđể thành công trong nghiên cứu của một người
hoàn toàn mù chữdốt chữ
dốt đặc cán mai; một chữ bẻ đôi cũng không biết; mù chữ; dốt đặcdốt chữ
ngực không vết mực; người ít học (học hành ít, văn hoá thấp)
tài hèn học ít; tài sơ học thiển (thường dùng tự nói mình)
dốt nát; kém cỏi; vô học; học chả hay, cày chả biết; viết không hay, nắm cày không thạo; bất tài; văn dốt vũ dátkhông nghề nghiệp; văn dốt võ dát; ít học; vô nghềbất học vô thuật
ngủ say (thành ngữ)dốt
chẳng biết i tờ; không biết chữ
chẳng biết ngô khoai gì cả; thiếu thực tế; ngu; ngu muội; không phân biệt được đậu với lúa mạch; thiếu kiến thức thực tế
dốt đặc cán mai; không biết một chữ; dốt nát; mù chữ; thất học; một chữ bẻ đôi cũng không biết; không nhận ra nỗi chữ "đinh"