Các biến thể (Dị thể) của 篷

  • Cách viết khác

    𥭗 𥴣 𦪪 𨎳

Ý nghĩa của từ 篷 theo âm hán việt

篷 là gì? (Bồng). Bộ Trúc (+10 nét). Tổng 16 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: Mui (đan bằng phên, tre, vải dầu để che chắn), Buồm, Phiếm chỉ thuyền. Từ ghép với : Mui thuyền, Xe mở (không) mui, Kéo buồm, Gương buồm, Cuốn buồm. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • (xem: bồng bột 篷勃)

Từ điển Thiều Chửu

  • Mái giắt lá. Ðan phên giắt lá để che mui thuyền gọi là bồng. Nguyễn Du : Ỷ bồng thiên lí vọng dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm. Tục gọi bồng là cái buồm thuyền, như trương bồng dương buồm, lạc bồng cuốn buồm, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mui

- Mui thuyền

- Mui xe

- Xe mở (không) mui

* ② Buồm

- Kéo buồm

- Gương buồm

- Cuốn buồm.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mui (đan bằng phên, tre, vải dầu để che chắn)

- “Ỷ bồng thiên lí vọng” (Sơn Đường dạ bạc ) Dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm.

Trích: “xa bồng” mui xe, “thuyền bồng” mui thuyền. Nguyễn Du

* Buồm

- “Na bồng đọa lạc hạ thủy, kì thuyền tiện hoành” , 便 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cánh buồm đó rơi xuống sông, chiếc thuyền liền quay ngang.

Trích: “trương bồng” giương buồm, “lạc bồng” cuốn buồm. Tam quốc diễn nghĩa

* Phiếm chỉ thuyền

- “Nhất bồng xung tuyết phùng Hoa Dương” (Kí Hoài Nam Dương Nhuận Khanh ) Một thuyền xông tuyết đến Hoa Dương.

Trích: Bì Nhật Hưu

Từ ghép với 篷