Đọc nhanh: 还是 (hoàn thị). Ý nghĩa là: vẫn; còn; vẫn còn, như thế, như vậy (biểu thị sự việc, kết quả không ngờ tới), có lẽ; hãy cứ; nên; cứ (biểu thị "làm như vậy sẽ càng tốt hơn"). Ví dụ : - 明天还是下雨,记得带伞。 Mai vẫn mưa đấy, nhớ mang ô.. - 这么多年,我还是喜欢你。 Nhiều năm như vậy, tôi vẫn cứ thích em.. - 10年没见,你还是这么年轻。 10 năm không gặp, cậu vẫn trẻ như thế.
还是 khi là Phó từ (có 3 ý nghĩa)
✪ 1. vẫn; còn; vẫn còn
不是某状态、现象继续存在或者动作继续进行;结果和以前一样,没有变化。
- 明天 还是 下雨 , 记得 带伞
- Mai vẫn mưa đấy, nhớ mang ô.
- 这么 多年 , 我 还是 喜欢 你
- Nhiều năm như vậy, tôi vẫn cứ thích em.
- 10 年 没见 , 你 还是 这么 年轻
- 10 năm không gặp, cậu vẫn trẻ như thế.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 2. như thế, như vậy (biểu thị sự việc, kết quả không ngờ tới)
表示最后的结果没有想到。
- 没想到 这 事儿 还是 真 难办
- Không ngờ việc lại khó làm như vậy.
- 没想到 他 还是 真 厉害 !
- Không ngờ cậu ta giỏi thế!
- 没想到 他 还是 输 了
- Không ngờ anh ta lại thua như thế.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 3. có lẽ; hãy cứ; nên; cứ (biểu thị "làm như vậy sẽ càng tốt hơn")
表示希望,含有''这么办比较好''的意思
- 天气 凉 了 , 还是 多 穿 点儿 吧
- Trời lạnh rồi, nên mặc thêm quần áo vào.
- 公交车 太挤 , 还是 打车 吧
- Xe buýt đông người lắm, vẫn là nên bắt taxi đi.
还是 khi là Liên từ (có 2 ý nghĩa)
✪ 1. hay; hay là (câu hỏi lựa chọn)
表示多个选择,多用于问句。
- 你 是 上海 人 还是 福建人 ?
- Cậu là người Thượng Hải hay người Phúc Kiến?
- 这件 事是 真的 还是 假 的 ?
- Việc này thật hay giả đấy?
✪ 2. hay; hay là (kết quả không đổi)
表示无论前面怎么变,结果都不会变化。
- 无论是 你 还是 他 , 都 要 走
- Bất kể là cậu hay là hắn, đều phải đi.
- 不管 贵 还是 不 贵 , 她 都 要 买
- Cho dù đắt hay không, cô ấy đều muốn mua.
- 无论 忙 还是 不 忙 , 他 都 得来
- Dù có bận hay không, anh ta cũng bắt buộc phải tới.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 还是
✪ 1. 虽然/即使/尽管……,还是……
Tuy rằng/cho dù...., nhưng vẫn....
- 尽管 她 受伤 了 , 还是 笑 着
- Cho dù con bé bị thương rồi, nó vẫn cười tươi.
- 虽然 我 不 喜欢 , 还是 参加 了
- Tuy rằng tôi không thích, nhưng vẫn tham gia.
- 即使 风 很大 , 他 还是 去 钓鱼
- Mặc dù gió rất lớn, nhưng cậu ta vẫn đi câu cá.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 2. ……+ 还是 + 很高/挺好/能办好……
biểu thị nhấn mạnh trọng điểm trong lời nói.
- 他 对 你 的 评价 还是 很 高 的
- Anh ấy vẫn đánh giá cậu rất cao.
- 他 很 忙 , 但 精神 还是 挺 好 的
- Anh ta rất bận, nhưng tinh thần vẫn khá tốt.
- 题 很 难 , 但 我 还是 能 办好 的
- Đề rất khó, nhưng tôi vẫn có thể làm tốt được.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
So sánh, Phân biệt 还是 với từ khác
✪ 1. 还是 vs 或者
Giống:
- Đều là liên từ mang nghĩa hoặc, biểu thị sự lựa chọn.
Khác:
- "还是" thường được dùng trong câu nghi vấn.
"或者" thường được dùng trong câu trần thuật.
- "还是" còn biểu thị sự mong muốn, hi vọng.
✪ 2. 还是 vs 仍然
Giống:
- "还是" và "仍然" đều là phó từ, đều có ý nghĩa thể hiện trong mỗi trường hợp duy trì sự không thay đổi, bổ nghĩa cho động từ và tính từ.
Khác:
- "仍然" dùng nhiều trong văn viết, văn nói thường dùng "还是".
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 还是
- 不管 贵 还是 不 贵 , 她 都 要 买
- Cho dù đắt hay không, cô ấy đều muốn mua.
- 九九归一 , 还是 他 的话 对
- suy cho cùng, anh ấy nói đúng.
- 11 岁 还是 小姑娘
- 11 tuổi vẫn là một cô gái nhỏ.
- 不管 行 还是 不行 , 请 给 个 回音
- cho dù được hay không, xin hãy hồi âm.
- 下象棋 不 带劲 , 还是 打球 吧
- không hứng đánh cờ thì đi đánh bóng vậy.
- 不久前 你 还 口口声声 说 她 是 你 的 闺蜜
- Cách đây không lâu bạn đã đặt tên cho bạn của cô ấy.
- 10 年 没见 , 你 还是 这么 年轻
- 10 năm không gặp, cậu vẫn trẻ như thế.
- 虽然 事情 已经 过去 了 但 对于 结果 他 终究 还是 有些 意难平
- Mặc dù mọi chuyện đã qua rồi, nhưng với kết cục này thì anh ấy vẫn khó lòng mà buông bỏ.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
是›
还›