Đọc nhanh: 生死攸关 (sanh tử du quan). Ý nghĩa là: sống còn; quyết liệt; một mất một còn; liên quan đến sự sống chết.
Ý nghĩa của 生死攸关 khi là Thành ngữ
✪ sống còn; quyết liệt; một mất một còn; liên quan đến sự sống chết
关系到人的生存和死亡 (攸:所)
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 生死攸关
- 医生 找到 关键 穴位
- Bác sĩ tìm được huyệt vị quan trọng.
- 旧 的 生产关系 阻碍 生产力 的 发展
- quan hệ sản xuất cũ cản trở lực lượng sản xuất phát triển.
- 起死回生
- chết đi sống lại; cải tử hoàn sinh
- 生死关头
- bước ngoặt sinh tử.
- 贪生怕死
- tham sống sợ chết; tham sanh uý tử
- 生死与共
- Sống chết cùng nhau.
- 宁为玉碎 , 不为瓦全 ( 比喻 宁愿 壮烈 地 死去 , 不愿 苟且偷生 )
- thà làm ngọc nát, còn hơn làm ngói lành; chết trong còn hơn sống đục
- 因 矿井 已 关闭 镇上 一片 死气沉沉
- Do mỏ đã bị đóng cửa, thị trấn trở nên tĩnh lặng.
- 利害攸关
- có quan hệ tới sự lợi hại.
- 利害攸关 ( 利害 所关 , 指有 密切 的 利害关系 )
- lợi và hại có quan hệ mật thiết với nhau.
- 学生 们 听 完 老农 有关 种菜 的 奥妙 , 个个 都 跃跃欲试
- Sau khi nghe bí quyết trồng rau của ông lão nông dân, các học sinh đều háo hức muốn thử.
- 性命攸关
- có quan hệ đến tính mạng.
- 有些 报纸 刊登 出生 婚姻 死亡 的 通告
- Một số báo đăng thông báo về sinh, hôn nhân và cái chết.
- 白衣天使 从 死亡线 上 挽回 无数条 生命
- những thiên thần mặc áo trắng đã cứu vô số mạng sống khỏi cái chết.
- 民间 有 许多 关于 死 的 禁忌
- Có rất nhiều điều cấm kỵ về “cái chết” trong dân gian.
- 他 生死 早已 置之度外
- Anh ấy không để ý đến việc sống chết.
- 其实 我 不怕死 但是 我怕 生不如死
- Thật ra tôi không sợ chết, tôi chỉ sợ sống không bằng chết.
- 存亡绝续 的 关头 ( 生死存亡 的 关键时刻 )
- giờ phút hiểm nghèo.
- 度过 生死关头 后 您 有 什么 感悟 ?
- Trải qua thời khắc sinh tử bạn có cảm ngộ gì?
- 生死关头 你 会 和 她 做 一样 的 选择 吗 ?
- Vào thời khắc sinh tử bạn sẽ đưa ra lựa chọn giống cô ấy chứ?
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 生死攸关
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 生死攸关 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm关›
攸›
死›
生›
Vấn đề của sự sống và cái chết
sự việc quan trọng; tình hình quan trọng; không thể coi thường; không phải là chuyện vừa
Vị Thế Trung Tâm, Ảnh Hưởng Đến Toàn Cục
nhất ngôn cửu đỉnh; lời nói có sức nặng to lớn
đại địch trước mặt; tình thế cực kỳ nghiêm trọng trước mắt
khẩn cấp; lửa xém lông mày