Đọc nhanh: 照猫画虎 (chiếu miêu họa hổ). Ý nghĩa là: trông mèo vẽ hổ; rập khuôn; rập theo một khuôn; coi mèo vẽ hổ.
Ý nghĩa của 照猫画虎 khi là Thành ngữ
✪ trông mèo vẽ hổ; rập khuôn; rập theo một khuôn; coi mèo vẽ hổ
比喻照着样子模仿
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 照猫画虎
- 紫外线 照射 对 皮肤 有害
- Tia cực tím chiếu gây hại da.
- 附 寄 照片 一张
- Gửi kèm theo một tấm hình.
- 他 把 照片 胶 在 本子 上
- Anh ấy đem ảnh dán vào sổ.
- 画图 员
- nhân viên đồ hoạ
- 你 看 没 看过 特斯拉 的 照片 啊
- Bạn thậm chí đã bao giờ nhìn thấy một bức ảnh của Tesla?
- 这 房间 的 照度 是 520 勒
- Độ sáng của căn phòng này là 520 lu-xơ.
- 鲁迅 先生 成功 地 刻画 了 阿 Q 这个 形象
- Lỗ Tấn đã khắc hoạ thành công hình tượng AQ.
- 俄汉 对照
- đối chiếu Nga Hán
- 我 把 我们 到 洛克菲勒 中心 的 照片 洗出来 了
- Tôi đã phát triển hình ảnh của chúng tôi từ Trung tâm Rockefeller.
- 我 觉得 她 也 喜欢 《 加菲猫 》
- Tôi nghĩ cô ấy cũng là một fan hâm mộ của Garfield.
- 她 的 妹妹 很 喜欢 画画
- Em gái của cô ấy rất thích vẽ.
- 孟兄 总是 照顾 弟弟 妹妹
- Anh cả luôn chăm sóc em trai và em gái.
- 照着 样儿 画
- vẽ theo như cũ
- 这个 老虎 画得 十分 逼真
- con hổ này vẽ y như thật
- 老虎 , 狮子 都 是 猫科动物
- Hổ, sư tử đều là động vật họ mèo.
- 这幅 画 酷似 一张 照片
- Bức tranh này trông rất giống một bức ảnh.
- 我 打算 照着 这个 样儿 再画 一张
- Tôi dự định vẽ một cái khác giống như thế này.
- 照片 的 画质 清晰 细腻
- Chất lượng ảnh rõ ràng và chi tiết.
- 老师 让 我们 仿照 黑板 上 的 图画 一幅 画
- Giáo viên yêu cầu chúng tôi bắt chước vẽ lại bức tranh trên bảng.
- 他 的 字画 被 拍卖 了
- Tranh chữ của anh ấy đã được bán đấu giá.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 照猫画虎
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 照猫画虎 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm照›
猫›
画›
虎›
cứng nhắc; rập khuôn máy móc; bê nguyên xi
máy móc; lệ thuộc sách vở
(nghĩa bóng) để sao chép cái gì đó một cách máy móc mà không cố gắng tạo ra tính nguyên bản(văn học) để vẽ một quả bầu từ mô hình (thành ngữ)
(văn học) làm theo công thức (thành ngữ)theo cùng một kế hoạch
bắt chước bừa; học đòi một cách vụng về; cóc đi guốc, khỉ đeo hoa (Dựa theo tích: Nàng Tây Thi xinh đẹp mỗi lần nhăn mặt vì cơn bệnh bẩm sinh giày vò, lại càng xinh đẹp hơn. Nàng Đông Thi xấu xí thấy thế, cũng bắt chước làm điệu bộ nhăn mặt như Tây T
nghìn bài một điệu; bài nào như bài nấy; rập theo một khuôn khổ (thơ văn đơn điệu, nhàm chán)
bào chế đúng cách; bắt chước làm theo, làm theo cách tương tự
nhìn quả bầu mà vẽ ra chiếc gáo; trông bầu vẽ gáo (ví với mô phỏng theo hình dáng bên ngoài.)