Đọc nhanh: 不然 (bất nhiên). Ý nghĩa là: không phải; không phải vậy, nếu không; không thì; bằng không thì (biểu thị nếu không làm như đã nói ở câu trước, thì sẽ sinh ra hoặc có thể xảy ra chuyện trong câu sau), không thì có thể; nếu không thì có thể. Ví dụ : - 不然, 事情并不那样简单。 Không phải đâu, mọi chuyện không đơn giản như vậy.. - 他看起来很笨,其实不然。 Nhìn anh ấy có vẻ ngu, thực ra không phải vậy.. - 问题看起来很复杂,其实不然。 Vấn đề có vẻ rất phức tạp, thực ra không phải vậy.
不然 khi là Tính từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. không phải; không phải vậy
表示情况不是这样
- 不然 事情 并 不 那样 简单
- Không phải đâu, mọi chuyện không đơn giản như vậy.
- 他 看起来 很 笨 , 其实不然
- Nhìn anh ấy có vẻ ngu, thực ra không phải vậy.
- 问题 看起来 很 复杂 , 其实不然
- Vấn đề có vẻ rất phức tạp, thực ra không phải vậy.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
不然 khi là Liên từ (có 2 ý nghĩa)
✪ 1. nếu không; không thì; bằng không thì (biểu thị nếu không làm như đã nói ở câu trước, thì sẽ sinh ra hoặc có thể xảy ra chuyện trong câu sau)
表示如果不这样做的话,会有另一个后果或者情况发生。一般用在后半句。
- 快 走 吧 , 不然 , 就要 迟到 了 !
- Đi nhanh thôi, nếu không thì sẽ trễ đó!
- 赶紧 复习 吧 , 不然 就 考不上
- Mau ôn tập đi, nếu không sẽ thi trượt.
- 快点儿 吧 , 不然 就 来不及
- Nhanh lên đi, nếu không sẽ không kịp.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 2. không thì có thể; nếu không thì có thể
还可以,还可能
- 谁 也 不 去 , 不然 就让 他 去 吧
- Ai cũng không đi, không thì có thể để anh ấy đi.
- 去 北京 太远 了 , 不然 去 重庆 吧
- Đi Bắc Kinh xa quá, không thì đi Trùng Khánh cũng được.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 不然
✪ 1. Câu (quan điểm/kết luận/cách nhìn),其实 +不然
..., thực ra không phải vậy
- 教 小学生 很 容易 吧 , 其实不然
- Dạy học sinh tiểu học dễ ư, thực ra không phải vậy.
- 你 认为 这样 即可 , 其实不然
- Bạn cảm thấy như này là được rồi, thực ra không phải vậy.
✪ 2. Câu, 不然…
..., nếu không thì...
- 你 要 努力学习 , 不然 会 失败
- Bạn phải học hành chăm chỉ, không thì sẽ thất bại.
- 你 得 抓住机会 , 不然 会 后悔
- Bạn phải nắm lấy cơ hội, không thì sẽ hối hận.
So sánh, Phân biệt 不然 với từ khác
✪ 1. 否则 vs 不然
Giống:
- Cả hai từ đều là liên từ, đều mang nghĩa nếu không.
Phía sau có thể thêm "的话" để nhấn mạnh kết quả của sự giả định.
Khác:
- "不然" phía trước có thể thêm "再".
"要".
"否则" phía sau thường thêm "就".
- "不然" còn là tính từ (mang nghĩa không phải như vậy).
"否则" không có cách dùng này.
- "不然" thường dùng trong khẩu ngữ, "否则" thường dùng trong văn viết.
✪ 2. 要不 vs 不然
"要不" và "不然" là các liên từ và chúng thường có thể thay thế cho nhau.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 不然
- 书 明明 放在 桌子 上 , 怎么 忽然 不见 了 , 真是 活见鬼
- sách rõ ràng là để trên bàn, tại sao bỗng nhiên không thấy nữa, thật kỳ lạ!
- 不 贸然 下结论
- Không được tuỳ tiện kết luận。
- 不 认真学习 , 必然 考不上
- Không học tập chăm chỉ, chắc chắn sẽ trượt.
- 不 遵守规则 有 必然 的 后果
- Không tuân thủ quy tắc có hậu quả tất yếu.
- 不合理 的 计划 必然 导致 失败
- Kế hoạch không hợp lý chắc chắn sẽ thất bại.
- 一个 沉着 , 一个 急躁 , 他俩 的 性格 迥然不同
- Một người trầm tĩnh, một người nóng vội, tính cách hai người khác hẳn nhau.
- 不以为然 地一笑
- cười khẩy không đồng ý
- 不要 盘算 太 多 要 顺其自然
- Bạn đừng suy nghĩ quá nhiều, cứ để thuận theo tự nhiên.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
不›
然›