Đọc nhanh: 与已存花样重名 (dữ dĩ tồn hoa dạng trọng danh). Ý nghĩa là: Trùng tên với mẫu đã tồn tại.
Ý nghĩa của 与已存花样重名 khi là Danh từ
✪ Trùng tên với mẫu đã tồn tại
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 与已存花样重名
- 那 朵花 已经 死 了 呀
- Bông hoa đó đã chết.
- 这些 石刻 遗存 至今已有 千年
- những tấm bia đá này còn sót lại đến ngày nay đã được hàng ngàn năm rồi.
- 李安 一年 后 与 妻子 破镜重圆
- Lý An đoàn tụ với vợ một năm sau đó.
- 听 上去 与 此案 的 情况 一模一样
- Nghe giống hệt như lý do tại sao chúng ta ở đây hôm nay.
- 天气 虽然 还 冷 , 树上 已经 花花搭搭 地开 了 些 花儿 了
- thời tiết tuy không lạnh, trên cây đã trổ những bông hoa li ti thưa thớt.
- 报纸 越来越 关注 名人 与 八卦
- Báo chí ngày càng tập trung vào những người nổi tiếng và tin đồn nhảm.
- 库 存货量 已 查清
- Lượng hàng tồn kho đã kiểm tra rõ.
- 账目 与 库存 不符
- số liệu trên sổ sách kế toán và tồn kho không khớp nhau
- 该书 有 库存 已 脱销
- Cuốn sách này đã hết hàng.
- 花蕾 已经 悄悄 蓓蕾
- Nụ hoa đã âm thầm nở rộ.
- 衣原体 原来 不是 花名
- Chlamydia không phải là hoa.
- 像 他 这样 大名鼎鼎 , 还 怕 有人 不 晓得 ?
- anh ấy nổi tiếng như thế, còn sợ rằng có mấy người không biết chắc?
- 玩花样
- Giở trò bịp bợm.
- 姐姐 这样 用功 , 考取 重点 大学 是 有把握 的
- Dựa vào công sức mà chị bỏ ra, thi đỗ đại học trọng điểm là điều chắc chắn.
- 霸道 总裁 只 在 小说 里 存在 的 , 现实 没有 这样 的 人
- Tổng tài bá đạo chỉ có trong tiểu thuyết mà thôi, hiện thực không có ai vậy cả.
- 花园 开 各色各样 的 花朵
- Vườn hoa nở đầy đủ các loại hoa.
- 智力 与 情商 同样 重要
- Cả trí tuệ lẫn cảm xúc đều quan trọng.
- 玛丽 已 决定 与 丈夫 破镜重圆
- Mary đã quyết định đoàn tụ với chồng mình.
- 在 许多 国家 , 童贞 已经 不像 过去 那样 受 重视 了
- Ở nhiều quốc gia, trinh tiết không còn được coi trọng như trước đây.
- 衣服 买重 了 , 我 已经 有 一件 一样 的 了
- Quần áo bị mua trùng rồi, tôi có một bộ y hệt vậy.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 与已存花样重名
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 与已存花样重名 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm与›
名›
存›
已›
样›
花›
重›