Đọc nhanh: 必要 (tất yếu). Ý nghĩa là: cần thiết; thiết yếu; không thể thiếu; không thể khác, vật cần thiết; điều thiết yếu; vật thiết yếu; điều cần thiết (vật không thể thiếu). Ví dụ : - 必要的工作不能再拖延。 Công việc cần thiết không thể trì hoãn nữa.. - 保持健康的饮食是必要的。 Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh là cần thiết.. - 了解情况是必要。 Hiểu rõ tình hình là điều cần thiết.
必要 khi là Tính từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. cần thiết; thiết yếu; không thể thiếu; không thể khác
不可缺少,非这样不行
- 必要 的 工作 不能 再 拖延
- Công việc cần thiết không thể trì hoãn nữa.
- 保持 健康 的 饮食 是 必要 的
- Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh là cần thiết.
必要 khi là Danh từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. vật cần thiết; điều thiết yếu; vật thiết yếu; điều cần thiết (vật không thể thiếu)
不可缺少的
- 了解 情况 是 必要
- Hiểu rõ tình hình là điều cần thiết.
- 我要 解决 这些 必要
- Tôi cần giải quyết những thiết yếu này.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 必要
✪ 1. 必要 + (的) + Danh từ
"必要" vai trò định ngữ
- 你 一定 要 掌握 必要 知识
- Bạn phải nắm vững kiến thức cần thiết.
- 这 也 是 一个 必要 的 步骤
- Đây cũng là một bước cần thiết.
✪ 2. A (cụm từ/ động từ) + 是 + (Phó từ) + 必要 + 的
A là cần thiết như thế nào
- 掌握 这项 技能 是 必要 的
- Việc thành thạo kỹ năng này là cần thiết.
- 做好 防护 是 非常 必要 的
- Làm tốt phòng hộ là rất cần thiết.
✪ 3. 在 + 必要 + 的时候、情况下,...
khi cần thiết/ tình huống cần thiết
- 在 必要 的 时候 , 我会 用 手段
- Khi cần thiết, tôi sẽ dùng thủ đoạn.
- 在 必要 的 情况 下 , 你 要 逃跑
- Khi cần thiết, bạn phải chạy trốn.
So sánh, Phân biệt 必要 với từ khác
✪ 1. 必要 vs 必须
- "必要" là tính từ, có thể làm định ngữ, cũng có thể làm vị ngữ.
- "必须" là phó từ, được đặt trước động từ và tính từ trong câu với vai trò làm trạng ngữ, hai từ này không thể thay thế cho nhau.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 必要
- 不要 制造 不必要 的 争吵
- Đừng gây ra những cuộc cãi vã không cần thiết.
- 他 横竖 要来 的 , 不必 着急
- bất kỳ thế nào anh ấy cũng đến, không nên sốt ruột.
- 今天 我 必须 要 加班
- Hôm nay tôi nhất định phải tăng ca.
- 做好 防护 是 非常 必要 的
- Làm tốt phòng hộ là rất cần thiết.
- 不必要 催 他 , 时间 还 早 着 呢
- Không cần giục anh ấy, còn sớm mà.
- 他 的 担心 是 过度 的 , 没有 必要 如此 担忧
- Anh ấy lo lắng quá mức, không cần thiết phải lo lắng như vậy.
- 任凭 向 我 要 多重 的 聘金 和 礼物 , 我 必照 你们 所说 的 给 你们
- Tùy ý nói cần hồi môn và quà cáp bao nhiêu, anh sẽ theo ý em mà đưa về nhà em.
- 不要 给 孩子 太大 的 压力 , 以免 物极必反 , 收到 反 效果
- Đừng tạo áp lực quá lớn cho con, kẻo gây phản tác dụng.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
必›
要›