Đọc nhanh: 唯命是从 (duy mệnh thị tòng). Ý nghĩa là: tuân theo một cách ngoan ngoãn, thiên lôi chỉ đâu đánh đấy.
唯命是从 khi là Thành ngữ (có 2 ý nghĩa)
✪ 1. tuân theo một cách ngoan ngoãn
to follow obediently
✪ 2. thiên lôi chỉ đâu đánh đấy
绝对服从命令, 不敢违抗
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 唯命是从
- 海归 是 指 从 海外 留学 归来 的 人才
- "“海归”" là chỉ những nhân tài du học ở nước ngoài về.
- 大家 听 了 议论纷纷 , 可是 又 不得不 服从命令 , 只好 天天 熬夜
- Mọi người nghe xong bàn tán sôi nổi, nhưng cũng đành phải tuân theo mệnh lệnh mà phải thức khuya mỗi ngày.
- 一切 皆 是 命
- Tất cả đều là định mệnh.
- 为了 祖国 , 我 可以 献出 我 的 一切 , 就是 生命 也 不 吝惜
- vì tổ quốc tôi có thể hiến dâng tất cả, ngay cả tính mạng cũng không tiếc.
- 乘 长途汽车 唯一 可取之处 就是 旅费 便宜
- Cái hay duy nhất khi đi xe khách đường dài là chi phí đi lại rẻ
- 服从命令 是 军人 的 天职
- phục tùng mệnh lệnh là trách nhiệm thiêng liêng của quân nhân.
- 一个 伟大 的 人 , 从来 都 是 胸怀大志
- Những người vĩ đại đều là những người mang trong mình đầy tham vọng
- 今天 好 热 , 真是 要命 !
- Hôm nay nóng quá, thật sự rất khó chịu!
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
从›
命›
唯›
是›
ngoan ngoãn phục tùng; vâng lời răm rắp; bảo sao làm vậy; thiên lôi chỉ đâu đánh đó. (Trong Hồng Lâu Mộng, hồi 79 có câu: "Phàm con gái nhất cử nhất động, mẹ bảo sao nghe vậy". Ý nói bất kể việc gì cũng phải vâng theo); thiên lôi chỉ đâu đánh đấy
vâng vâng dạ dạ; bảo sao nghe vậy (thái độ chỉ biết phục tùng)
nói gì nghe nấy; bảo sao nghe vậy
cúi đầu nghe theo; ngoan ngoãn tuân theo (mang ý châm biếm)
biết vâng lời; ngoan ngoãn; dễ bảo
kỷ luật nghiêm minh; nghiêm chỉnh chấp hành pháp lệnh (Phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. Có lệnh thì phải thực hiện, có điều cấm thì không được làm.)
như Thiên Lôi sai đâu đánh đó; hành động theo người khác; bắt chước theo mà làm
kiêu ngạo; ngỗ nghịch; không chịu phục tùng
tuỳ cơ ứng biến; tuỳ nghi hành sử; tuỳ tình hình mà giải quyết
tự quyết định; tự quyếtlẩm bẩm; bụng bảo dạ
đại nghịch bất đạo; đại nghịch vô đạo (tội do giai cấp phong kiến gán cho những ai chống lại sự thống trị và lễ giáo phong kiến.)