Đọc nhanh: 百依百顺 (bá y bá thuận). Ý nghĩa là: ngoan ngoãn phục tùng; vâng lời răm rắp; bảo sao làm vậy; thiên lôi chỉ đâu đánh đó. (Trong Hồng Lâu Mộng, hồi 79 có câu: "Phàm con gái nhất cử nhất động, mẹ bảo sao nghe vậy". Ý nói bất kể việc gì cũng phải vâng theo); thiên lôi chỉ đâu đánh đấy.
百依百顺 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. ngoan ngoãn phục tùng; vâng lời răm rắp; bảo sao làm vậy; thiên lôi chỉ đâu đánh đó. (Trong Hồng Lâu Mộng, hồi 79 có câu: "Phàm con gái nhất cử nhất động, mẹ bảo sao nghe vậy". Ý nói bất kể việc gì cũng phải vâng theo); thiên lôi chỉ đâu đánh đấy
"凡女儿一举一动,他母亲皆百依百顺"指在所有事情上都顺从对方
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 百依百顺
- 白 和 百 的 发音 很 接近
- Phát âm của từ " bạch" với " bách" giống nhau.
- 三头 五百
- khoảng năm ba trăm
- 三百 盒 喜饼
- ba trăm hộp bánh cưới
- 三 本书 一共 是 三百元
- Ba quyển sách tổng cộng là 300 đồng.
- 三百六十行 , 行行出状元
- ba trăm sáu mươi nghề, nghề nghề xuất hiện trạng nguyên
- 三百多名 工作人员
- hơn ba trăm công nhân viên.
- 三蓬 百合 很 芳香
- Ba bụi hoa lily rất thơm.
- 就算 如此 依旧 还是 百密一疏 。 他们 的 帮助 最终 还是 百密一疏
- Cho dù như vậy thì kết quả vẫn lơ là như lần trước Sự giúp đỡ của họ cuối cùng vẫn là có sai sót.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
依›
百›
顺›
nói gì nghe nấy; bảo sao nghe vậy
tuân theo một cách ngoan ngoãnthiên lôi chỉ đâu đánh đấy
tam tòng tứ đức (Giáo lý phong kiến: phụ nữ phải tuân thủ tam tòng: khi còn ở nhà phải nghe cha, lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai. Tứ đức: công, dung, ngôn, hạnh)
biết vâng lời; ngoan ngoãn; dễ bảo
răm rắp phục tùng; nghe lời răm rắp
làm theo ý mình; theo ý mình; ta làm theo ta; chuyện ta ta làm
bảo thủ; cố chấp; bướng bỉnhcứng đầu; ngoan cố; khăng khăng giữ ý mình
kiêu ngạo; ngỗ nghịch; không chịu phục tùng
Đối Chọi Gay Gắt, Đối Đầu Gay Gắt, Không Khoan Nhượng
không phải lo lắng về những lời đàm tiếu (thành ngữ); làm điều đúng đắn bất kể người khác nói gì
(derog.) bị mắc kẹt trong cách của một ngườitrở thành con người cũ của một người (thành ngữ)không thay đổi