Đọc nhanh: 上去 (thướng khứ). Ý nghĩa là: đi lên; lên (từ thấp đến cao), lên; ra (thấp lên cao, xa tới gần), lên; vào; gộp vào. Ví dụ : - 小鸟飞上去了。 Chú chim nhỏ bay lên rồi.. - 猫咪灵活地跳上去屋顶。 Con mèo linh hoạt nhảy lên mái nhà.. - 她把纸飞机扔上去空中。 Cô ấy ném máy bay giấy lên không trung.
上去 khi là Động từ (có 3 ý nghĩa)
✪ 1. đi lên; lên (từ thấp đến cao)
由低处到高处去
- 小鸟 飞上去 了
- Chú chim nhỏ bay lên rồi.
- 猫咪 灵活 地 跳上去 屋顶
- Con mèo linh hoạt nhảy lên mái nhà.
✪ 2. lên; ra (thấp lên cao, xa tới gần)
用在动词后面,表示通过动作,从低到高的或者从近到远
- 她 把 纸飞机 扔上去 空中
- Cô ấy ném máy bay giấy lên không trung.
- 小猫 跳上去 桌子
- Con mèo con nhảy lên bàn.
✪ 3. lên; vào; gộp vào
用在动词的后面,表示增加东西或者使一些东西合在一起
- 他 把 书本 叠 上去
- Anh ta xếp chồng sách lên.
- 他 把 小 纸片 贴上去
- Anh ấy dán các mảnh giấy nhỏ vào.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 上去
✪ 1. Động từ + 得/不 + 上去
bổ ngữ khả năng
- 你 跑 得 上去 吗 ?
- Cậu chạy được lên không ?
- 他 力气 大 , 搬 得 上去
- Anh ấy khỏe lắm, bê lên được.
✪ 2. 上 + 得/不 + 去
bổ ngữ khả năng
- 这坡 太滑 , 上 不 去
- Con dốc này quá trơn, không lên được.
- 风太大 , 风筝 上 不 去
- Gió to quá, diều không bay lên được.
✪ 3. 上 + Danh từ (nơi chốn) + 去
Bổ ngữ xu hướng đơn
- 小猫 上楼去 了
- Chú mèo con lên lầu rồi.
- 你们 怎么 上 山顶 去 了
- Sao mấy cậu lại leo lên đỉnh núi rồi?
✪ 4. Động từ (走/爬/搬) + 上去
Bổ ngữ xu hướng kép
- 小 明 走上 去 讲台
- Tiểu Minh bước lên bục giảng.
- 小猫 爬上去 屋顶
- Con mèo con leo lên mái nhà.
✪ 5. Động từ + 上 + Danh từ (nơi chốn) + 去
Bổ ngữ xu hướng kép
- 他们 走上 山顶 去 了
- Mọi người đi lên đỉnh núi rồi.
- 他 把 箱子 搬 上楼去 了
- Anh ấy bê cái thùng lên lầu rồi.
✪ 6. 把 + Tân ngữ + Động từ + 上去
biểu thị hành động đưa đối tượng từ vị trí hiện tại lên một vị trí cao hơn
- 工人 把 材料 运上去
- Công nhân vận chuyển vật liệu lên.
- 快点 把 水果 送上去
- Mau mang hoa quả lên.
So sánh, Phân biệt 上去 với từ khác
✪ 1. 上来 vs 上去
Giống:
- Cả "上来" và "上去" đều có thể dùng làm bổ ngữ xu hướng của động từ.
Bổ ngữ xu hướng "上来" và "上去" ngoài việc biểu thị xu hướng mà còn biểu thị ý nghĩa mở rộng.
Thêm "得" hoặc "不" vào giữa "上来" và "上去" sẽ tạo thành bổ ngữ khả năng, biểu đạt hành vi động tác có thể đạt đến một vị trí nhất định hay liệu một vật có thể đạt đến một vị trí nhất định hay không.
- "上来" và "上去" cũng thể hiện ý nghĩa mở rộng, biểu thị liệu hành vi hành động có thể đạt được một kết quả mong đợi nhất định hay không.
- "上来" và "上去" đều có nghĩa là từ thấp lên cao hoặc từ xa đến gần.
Khác:
- Sự khác biệt nằm ở chỗ đứng hoặc vị trí của người nói (bao gồm cả vị trí trong suy nghĩ).
"上来" chỉ chỗ đứng của người nói ở chỗ cao hoặc bên trên.
"上去" để biểu thị người nói ở chỗ thấp, bên dưới, nơi gần đó.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 上去
- 一群 猫 在 街上 走来走去
- Một bầy mèo đi qua đi lại trên đường phố.
- 上个星期 我 去 了 北京
- Tuần trước tôi đã đi Bắc Kinh.
- 上次 透视 发现 肺部 有 阴影 , 今天 去 复查
- lần trước chụp X quang phát hiện phổi có vết nám, hôm nay đi kiểm tra lại.
- 今天 晚上 我们 去 吃 烤肉
- Tối nay chúng tôi đi ăn thịt nướng.
- 一 撒线 , 风筝 就 上去 了
- vừa tung dây, con diều đã bay lên rồi.
- 上 月 给 家里 邮去 五十元
- tháng trước gửi cho nhà 50 đồng.
- 上周 我 去 了 海边
- Tuần trước, tôi đã đi biển.
- 上课 前 我 需要 去 上 厕所
- Tôi cần đi vệ sinh trước khi bắt đầu lớp học.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
上›
去›