Đọc nhanh: 三从四德 (tam tòng tứ đức). Ý nghĩa là: tam tòng tứ đức (Giáo lý phong kiến: phụ nữ phải tuân thủ tam tòng: khi còn ở nhà phải nghe cha, lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai. Tứ đức: công, dung, ngôn, hạnh).
三从四德 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. tam tòng tứ đức (Giáo lý phong kiến: phụ nữ phải tuân thủ tam tòng: khi còn ở nhà phải nghe cha, lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai. Tứ đức: công, dung, ngôn, hạnh)
封建礼教束缚,压迫妇女的道德标准之一三从是'未家从父,既嫁从夫,夫死从子'四德是'妇德、妇言、妇容、妇功' (妇女的品德、辞令、仪态、女工)
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 三从四德
- 从 星期三 到 星期五
- từ thứ tư đến thứ sáu.
- 一连 从 正面 进攻 , 二连 、 三连 侧面 包抄
- đại đội một tấn công mặt chính, đại đội hai và ba bao vây mạn sườn (mặt bên).
- 书桌 长 四尺 , 宽 三尺 , 高 二尺 五
- bàn làm việc dài 4 thước, rộng 3 thước, cao 2.5 thước.
- 一个 人 做事 应该 敢作敢当 不 应该 推三阻四
- Một người làm việc nên dám làm dám chịu, không nên một mực từ chối.
- 他 听 了 这种 不三不四 的话 非常 气愤
- anh ấy nghe mấy câu nói chẳng ra gì này vô cùng căm phẫn.
- 一会儿 地上 就 积起 了 三四寸 厚 的 雪
- chỉ một lát trên mặt đất tuyết đã phủ dày ba bốn tấc.
- 一心 祝福 两次三番 祝 你 四季 发财 五福临门
- Thành tâm chúc bạn bốn mùa phát tài, ngũ phúc lâm môn.
- 从 这里 到 学校 有 三 公里
- Từ đây đến trường ba km.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
三›
从›
四›
德›
ngoan ngoãn phục tùng; vâng lời răm rắp; bảo sao làm vậy; thiên lôi chỉ đâu đánh đó. (Trong Hồng Lâu Mộng, hồi 79 có câu: "Phàm con gái nhất cử nhất động, mẹ bảo sao nghe vậy". Ý nói bất kể việc gì cũng phải vâng theo); thiên lôi chỉ đâu đánh đấy
tam cương ngũ thường (tam cương: vua tôi, cha con, chồng vơ; ngũ thường: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín); tam cương ngũ thường
nhẫn nhục chịu đựng; ngậm bồ hòn làm ngọt; cúi đầu nhẫn nhục
ý thức về sự đúng đắn, công bằng, chính trực và danh dự (tức là bốn mối quan hệ xã hội, 四維 | 四维)