Đọc nhanh: 兴利除弊 (hưng lợi trừ tệ). Ý nghĩa là: lấy lợi trừ hại; phát triển cái có lợi, từ bỏ cái có hại.
Ý nghĩa của 兴利除弊 khi là Thành ngữ
✪ lấy lợi trừ hại; phát triển cái có lợi, từ bỏ cái có hại
兴办有利的事业、除去弊端
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 兴利除弊
- 我 觉得 梭 利斯 的确 在 服用 兴奋剂
- Tôi nghĩ Solis đang dùng doping.
- 倘若 我们 进行 干预 , 那 可能 弊多利少
- Nếu chúng ta tiến hành can thiệp, có thể sẽ gặp nhiều hại hơn lợi.
- 兴修水利 , 免除 水旱灾害
- xây dựng công trình thuỷ lợi để tránh
- 兴修水利
- khởi công xây dựng công trình thuỷ lợi
- 革除 流弊
- loại trừ thói xấu.
- 有利有弊
- có mặt lợi cũng có mặt hại.
- 洞晓 其中 利弊
- hiểu rõ lợi hại trong đó
- 每个 选择 都 有 利弊
- Mỗi sự lựa chọn đều có lợi và hại.
- 我们 需要 考虑 利弊
- Chúng ta cần cân nhắc lợi và hại.
- 了解 利弊 很 重要
- Hiểu biết lợi và hại là rất quan trọng.
- 我们 需要 权衡利弊
- Chúng ta cần cân nhắc lợi ích và rủi ro.
- 为 兴修水利 , 投放 了 大量 劳力
- vì sửa chữa công trình thuỷ lợi, nên đã đóng góp một lượng lớn sức lao động.
- 这件 事情 利弊 参半 , 做 与 不 做 , 都 需要 三思
- Chuyện này được mất chưa rõ, phải suy nghĩ kĩ càng rồi quyết định làm hay không.
- 他 因为 作弊 被 开除 了
- Anh ấy bị đuổi việc vì gian lận.
- 他 聆听 着 每 一个 人 的 发言 仔细 地 权衡 着 每 一种 方案 的 利弊
- Anh ấy lắng nghe bài phát biểu của mọi người và cẩn thận cân nhắc ưu và nhược điểm của từng bài phát biểu.
- 清除 名利思想
- loại bỏ tư tưởng danh lợi.
- 除非 你 有 兴趣 看 她 的 结肠镜 检查 纪录片
- Trừ khi bạn muốn xem video nội soi đại tràng của cô ấy.
- 兴修水利 问题 , 应当 全面规划
- vấn đề xây dựng thuỷ lợi, nên lập quy hoạch tổng thể.
- 兴修水利 可 灌溉 农田 , 再则 还 能 发电
- khởi công xây dựng công trình thuỷ lợi vừa có nước tưới ruộng, lại có thể phát điện.
- 我 很 高兴 的 宣布 胜利者
- Tôi rất vui mừng được thông báo về người chiến thắng.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 兴利除弊
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 兴利除弊 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm兴›
利›
弊›
除›
phá cũ, xây mới; đập cũ xây mới; xoá cũ lập mới
phá cái cũ xây dựng cái mới
không phá thì không xây được; có phá lối xưa, mới có làm đường mới; làm lại từ đầu; nhổ cỏ tận gốc
giậm chân tại chỗ; bảo thủ; thủ cựu; chồn chân bó gối (ví với yên phận không muốn vươn lên)
rập theo khuôn cũ; Tiêu Hà định ra, Tào Tham làm theo. (Tiêu Hà là đại thần của Hán Cao Tổ, đã lập ra chế độ quy chương. Tiêu Hà chết, Tào Tham làm tể tướng, vẫn giữ nguyên quy chương, chế độ của Tiêu Hà, ví với lớp sau hoàn toàn thực hiện theo phươn
bảo thủ; thủ cựu; giậm chân tại chỗ; chùn chân bó gối