Các biến thể (Dị thể) của 滅

  • Cách viết khác

    𢛣 𢦹 𣹹 𤇳

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 滅 theo âm hán việt

滅 là gì? (Diệt). Bộ Thuỷ (+10 nét). Tổng 13 nét but (ノノフノ). Ý nghĩa là: 1. giết, Mất, tan mất., Mất, tan mất, Dập tắt, tắt, Hết, trừ tuyệt. Từ ghép với : Lửa tắt rồi, Đèn tắt rồi, Dập tắt lửa, Lút đầu, chết đuối, Diệt ruồi Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. giết
  • 2. dập tắt (lửa)

Từ điển Thiều Chửu

  • Mất, tan mất.
  • Tắt, như diệt chúc tắt nến.
  • Hết, như tuyệt diệt hết nhẵn.
  • Lỗ mỗ diệt liệt càn dở luộm thuộm, nói kẻ không biết xét kĩ, cứ cố làm liều đến nỗi mất cả căn bản.
  • Diệt độ diệt hết phiền não qua bể sinh tử (chết).

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tắt

- Lửa tắt rồi

- Đèn tắt rồi

* ② Dập tắt

- Tắt đèn

- Dập tắt lửa

* ③ Ngập, lút

- Lút đầu, chết đuối

* ④ Xóa bỏ, diệt trừ

- Diệt ruồi

- Xóa bỏ dấu vết

- Táng tận lương tâm

* ⑤ Mất, tan mất, hết

- Hết trụi.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Mất, tan mất

- “Thiên san điểu phi tuyệt, Vạn kính nhân tung diệt” , (Giang tuyết ) Nghìn núi, chim bay hết, Muôn lối đi, dấu chân người mất.

Trích: “nhân diệt” chìm mất. Liễu Tông Nguyên

* Dập tắt, tắt

- “diệt chúc” tắt nến

- “diệt hỏa” tắt lửa

- “đăng diệt liễu” đèn tắt rồi.

* Hết, trừ tuyệt

- “tuyệt diệt” hết sạch

- “diệt độ” diệt hết phiền não, qua bể sinh tử (chết).

* Ngập, chìm

- “diệt đính” chết đuối, ngập lút đầu (gặp tai họa trầm trọng).

Từ ghép với 滅