Các biến thể (Dị thể) của 慳

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𩋆

Ý nghĩa của từ 慳 theo âm hán việt

慳 là gì? (Khan, San, Xan). Bộ Tâm (+11 nét). Tổng 14 nét but (フフ). Ý nghĩa là: keo kiệt, Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn, Người keo kiệt, Trở ngại, gian nan, Thiếu. Từ ghép với : Một phá túi keo., “khan lận” keo lận, “nhất phá khan nang” một phá túi keo., Một phá túi keo., “khan lận” keo lận Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • keo kiệt

Từ điển Thiều Chửu

  • Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện

- Một phá túi keo.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn

- “khan lận” keo lận

- “nhất phá khan nang” một phá túi keo.

Danh từ
* Người keo kiệt

- “Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan” ,() (Vương Huyền Mô truyện ) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.

Trích: Nam sử

Động từ
* Trở ngại, gian nan

- “Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan” , (Tử thoa kí ) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.

Trích: Thang Hiển Tổ

* Thiếu

- “duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức” , thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.

Từ điển Thiều Chửu

  • Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện

- Một phá túi keo.

Âm:

Xan

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn

- “khan lận” keo lận

- “nhất phá khan nang” một phá túi keo.

Danh từ
* Người keo kiệt

- “Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan” ,() (Vương Huyền Mô truyện ) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.

Trích: Nam sử

Động từ
* Trở ngại, gian nan

- “Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan” , (Tử thoa kí ) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.

Trích: Thang Hiển Tổ

* Thiếu

- “duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức” , thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.

Từ ghép với 慳