Đọc nhanh: 恩将仇报 (ân tương cừu báo). Ý nghĩa là: lấy oán trả ơn; lấy oán báo ơn; ăn mật trả gừng.
恩将仇报 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. lấy oán trả ơn; lấy oán báo ơn; ăn mật trả gừng
用仇恨报答恩惠
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 恩将仇报
- 官方 报告 将 于 下周 发布
- Báo cáo chính thức sẽ được phát hành vào tuần tới.
- 他们 发誓 要 向 绑架者 报仇
- Họ đã thề sẽ trả thù đối tượng bắt cóc.
- 他 要 为 朋友 报仇
- Anh ấy muốn báo thù cho bạn mình.
- 她 的 家人 想 报仇
- Gia đình cô ấy muốn báo thù.
- 我 不想 再 报仇 了
- Tôi không muốn báo thù nữa.
- 他们 决定 立即 报仇
- Họ quyết định trả thù ngay lập tức.
- 我们 对人 不能 过河拆桥 , 要 有 恩 必报
- Chúng ta đối đãi với mọi người không thể qua cầu rút ván, mà phải có ân tất báo
- 我 打算 报考 师范大学 , 将来 当 一名 教师
- Tớ dự định đăng ký trường Đại học sư phạm, sau này sẽ làm cô giáo
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
仇›
将›
恩›
报›
lấy oán trả ơn; lấy oán báo đức; ăn mật trả gừng
vong ân bội nghĩa; quên ơn phụ nghĩa; ăn cháo đái bát; vắt chanh bỏ vỏ; đặng cá quên nơm; tệ bạcở bạcbội bạc
(văn học) giết con lừa khi mài xong (thành ngữ)để loại bỏ ai đó một khi anh ta không còn hữu ích
trả đũa; quật ngược lại; quật lại; phản công
lấy ơn báo oán
mang ơn; đội nghĩa; đội ơn; mang ân mang huệ
đặt mình trong hoàn cảnh người khác
uống nước nhớ nguồn; ăn quả nhớ kẻ trồng cây
cảm động đến rơi nước mắt; xúc động rơi lệ
tha thứ; bỏ qua
kết cỏ ngậm vành (Đền ơn trả nghĩa cho người từng cứu giúp mình. Do tích Ngụy Khoả không mang chôn sống ái thiếp của cha mà gả cho người khác. Sau Ngụy Khoả bị giặc bao vây, nhờ có hồn của cha người ái thiếp kia kết cỏ vào chân ngựa của giặc mà Ngụy
suốt đời không quên; nhớ suốt đời; đến chết không quên