Đọc nhanh: 以怨报德 (dĩ oán báo đức). Ý nghĩa là: lấy oán trả ơn; lấy oán báo đức; ăn mật trả gừng.
以怨报德 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. lấy oán trả ơn; lấy oán báo đức; ăn mật trả gừng
用仇恨回报别人对自己的恩惠
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 以怨报德
- 以怨报德
- Lấy oán báo ơn
- 以身报国
- lấy thân mình đền ơn nước
- 应该 看报 以便     解 时事
- Cần đọc báo để hiểu về các sự kiện hiện tại.
- 他 报以 感谢 的 态度
- Anh ta đáp lại bằng thái độ biết ơn.
- 你 赶快 拍个 电报 通知 他 , 要么 打个 长途电话 , 可以 说 得 详细 些
- anh đánh ngay cho anh ấy một bức điện báo cho anh ấy biết hoặc là gọi điện thoại đường dài thì có thể nói rõ ràng hơn.
- 不以 一 眚 掩 大德 ( 不 因为 一个 人有 个别 的 错误 而 抹杀 他 的 大 功绩 )
- không vì một lỗi lầm nhỏ mà xoá đi công lao to lớn của người ta.
- 他们 支持 日本 接管 德国 以前 在 山东省 的 所有 权益
- Họ ủng hộ Nhật Bản tiếp quản tất cả quyền lợi trước đây của Đức tại tỉnh Shandong.
- 只是 一点 小事 他 就 以 睚眦必报 的 态度 来 对待 我
- Chỉ là một chút chuyện nhỏ mà anh ta thái độ hằn học với tôi
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
以›
德›
怨›
报›
lấy oán trả ơn; lấy oán báo ơn; ăn mật trả gừng
thất tín bội nghĩa; lật lọng; bội ước; thất tín
vong ân bội nghĩa; quên ơn phụ nghĩa; ăn cháo đái bát; vắt chanh bỏ vỏ; đặng cá quên nơm; tệ bạcở bạcbội bạc
vô cùng hung ác; tàn bạo hết mức; cực kì hung dữ; hung hãn tàn bạo; cùng hung cực ácdữ tợn
hết lòng quan tâm giúp đỡ; tận tình tận nghĩa; chí nhân chí nghĩa
lấy ơn báo oán
đối xử với ai đó với sự tôn trọng thích đáng (thành ngữ)
kết cỏ ngậm vành (Đền ơn trả nghĩa cho người từng cứu giúp mình. Do tích Ngụy Khoả không mang chôn sống ái thiếp của cha mà gả cho người khác. Sau Ngụy Khoả bị giặc bao vây, nhờ có hồn của cha người ái thiếp kia kết cỏ vào chân ngựa của giặc mà Ngụy
gieo nhân nào, gặt quả ấy; ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ