Đọc nhanh: 何必 (hà tất). Ý nghĩa là: tội gì; hà tất; hà cớ; cần gì; cớ sao; cần gì phải; vì sao phải. Ví dụ : - 你何必如此匆忙? Cớ sao bạn vội vàng như vậy?. - 失败一次,何必灰心? Thất bại một lần, cớ sao phải chán nản thế?. - 他已道歉,何必不原谅? Anh đã xin lỗi rồi sao lại không tha thứ?
何必 khi là Phó từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. tội gì; hà tất; hà cớ; cần gì; cớ sao; cần gì phải; vì sao phải
用反问的语气表示不必
- 你 何必如此 匆忙 ?
- Cớ sao bạn vội vàng như vậy?
- 失败 一次 , 何必 灰心 ?
- Thất bại một lần, cớ sao phải chán nản thế?
- 他 已 道歉 , 何必 不 原谅 ?
- Anh đã xin lỗi rồi sao lại không tha thứ?
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 何必
✪ 1. Mệnh đề 1, (chủ ngữ A ) + 何必 + Động từ
A hà tất/ cớ sao phải làm gì/ như thế nào
- 我 跟 你 开个 玩笑 , 何必 当真
- Tôi đang đùa với bạn, cớ sao lại tưởng thật chứ!
- 他 不 爱 你 , 何必 折磨 自己 ?
- Anh ấy không yêu bạn, hà tất phải dày vò bản thân?
✪ 2. A + 何必 + Động từ
A hà tất/ hà cớ/ cớ sao phải làm gì
- 你 何必 担忧
- Bạn hà tất phải lo lắng?
- 老师 何必 生气
- Giáo viên hà cớ gì tức giận?
- 孩子 何必 哭闹
- Bọn trẻ cớ sao lại khóc?
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 3. 何必 + 这样、如此、这么 + ...
hà tất/ hà cớ phải... như vậy
- 何必 这么 拼命 ?
- Hà tất phải bán mạng như vậy?
- 他 何必如此 痛苦
- Anh ấy hà tất đau khổ như vậy.
So sánh, Phân biệt 何必 với từ khác
✪ 1. 何必 vs 不必
Giống:
- "何必" và "不必" đều có nghĩa là "không nhất thiết, không cần thiết".
Khác:
- "何必" dùng trong câu hỏi tu từ, ngữ điệu khá là quyết liệt mạnh mẽ.
"不必" dùng trong câu trần thuật, ngữ điệu khá là nhẹ nhàng.
- Câu sử dụng "何必" thì cuối câu thường đi kèm với "呢", câu dùng "不必" không đi kèm với "呢".
- "何必" có ý nghĩa khuyên ngăn ; "不必" có ý nghĩa từ chối, ngăn cấm.
- Sau"何必" có thể là câu phủ định, sau "不必" không thể là câu phủ định.
✪ 2. 何必 vs 何苦
Giống:
- "何必" và "何苦" đều có ý nghĩa không cần thiết, không đáng.
Khác:
- Ngữ điệu của "何苦" lại nặng nề hơn "何必".
"何苦" thường có thể đổi thành "何必" nhưng "何必" không nhất định có thể đổi thành "何苦".
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 何必
- 他 何必如此 痛苦
- Anh ấy hà tất đau khổ như vậy.
- 他 不 爱 你 , 何必 折磨 自己 ?
- Anh ấy không yêu bạn, hà tất phải dày vò bản thân?
- 何必 多此一举
- cần gì phải vẽ vời thêm chuyện
- 你 何必 东奔西跑 浪费时间
- Bạn hà tất gì phải chạy ngược chạy xuôi lãng phí thời gian.
- 何必 这么 拼命 ?
- Hà tất phải bán mạng như vậy?
- 何必 非 等 我 , 你 就 不许 自己 去 吗
- sao cứ phải đợi tôi, anh không thể tự đi được sao?
- 我 跟 你 开个 玩笑 , 何必 当真
- Tôi đang đùa với bạn, cớ sao lại tưởng thật chứ!
- 事实 已经 够 糟 的 了 , 何必 在 回忆 的 时候 还要 为难 自己
- Sự thật đã đủ tồi tệ, tại sao phải làm khó bản thân khi nhớ lại
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
何›
必›