• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Kim 金 (+8 nét)
  • Các bộ:

    Kim (金) Miên (宀) Nhất (一)

  • Pinyin: Dìng
  • Âm hán việt: Đĩnh
  • Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一丶丶フ一丨一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰金定
  • Thương hiệt:CJMO (金十一人)
  • Bảng mã:U+9320
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 錠

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 錠 theo âm hán việt

錠 là gì? (đĩnh). Bộ Kim (+8 nét). Tổng 16 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín, Thoi, nén, thỏi (thuốc, kim loại), Giấy, lá thiếc làm giả như bạc đốt cúng người chết gọi là “đĩnh”, Thoi dệt cửi, ống suốt, Lượng từ: đơn vị dùng cho vật có dạng hình khối: thoi, nén, thỏi, viên. Từ ghép với : Nén vàng, Một thỏi mực, “nhất đĩnh mặc” một thỏi mực, “lưỡng đĩnh bạch ngân” hai nén bạc. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. thoi vàng, thoi bạc
  • 2. con thoi dệt vải

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín.
  • Thoi vàng, thoi bạc. Có thoi nặng năm lạng, có thoi nặng mười lạng. Như kim đĩnh nén vàng.
  • Dùng lá thiếc làm giả như bạc đốt cho kẻ chết cũng gọi là đĩnh.
  • Tục gọi cái thoi dệt cửi là đĩnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nén, thỏi

- Nén vàng

- Nén bạc

- Một thỏi mực

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín
* Thoi, nén, thỏi (thuốc, kim loại)

- “Na thị ngũ lượng đích đĩnh tử giáp liễu bán biên, giá nhất khối chí thiểu hoàn hữu nhị lưỡng ni” , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đó là một thỏi năm lạng, đã cắt đi một nửa rồi, cục này ít nhất cũng phải hai lạng đấy.

Trích: “kim đĩnh” nén vàng, “chỉ thống đĩnh” viên thuốc chữa đau nhức. Hồng Lâu Mộng

* Giấy, lá thiếc làm giả như bạc đốt cúng người chết gọi là “đĩnh”

- “minh đĩnh” bạc (giả) để đốt cúng cho người chết.

* Thoi dệt cửi, ống suốt
* Lượng từ: đơn vị dùng cho vật có dạng hình khối: thoi, nén, thỏi, viên

- “nhất đĩnh mặc” một thỏi mực

- “lưỡng đĩnh bạch ngân” hai nén bạc.

Từ ghép với 錠