Đọc nhanh: 量才录用 (lượng tài lục dụng). Ý nghĩa là: để đánh giá năng lực của ai đó và sử dụng anh ta cho phù hợp (thành ngữ); tuyển dụng ai đó có năng lực cho nhiệm vụ.
量才录用 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. để đánh giá năng lực của ai đó và sử dụng anh ta cho phù hợp (thành ngữ); tuyển dụng ai đó có năng lực cho nhiệm vụ
to assess sb's capabilities and employ him accordingly (idiom); to employ sb competent for the task
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 量才录用
- 他 被 公司 录用
- Anh ấy đã được công ty tuyển dụng.
- 他 用 尺子 量 直线
- Anh ấy dùng thước đo đường thẳng.
- 一个 人 脸上 放 蜗牛 的 数量 有个 世界纪录
- Có một kỷ lục thế giới về số lượng ốc sên trên khuôn mặt của một người.
- 乙炔 发生 站 一般 为 独立 建筑 , 产量 小 的 可 与 用气 车间 合并
- Trạm sản xuất axetylen nói chung là một công trình độc lập, có thể kết hợp với xưởng khí nếu công suất nhỏ.
- 一切 计量器 都 必需 校对 合格 才 可以 发售
- tất cả các dụng cụ đo lường đều phải so đúng với tiêu chuẩn mới được đem ra bán.
- 他用 伪 变量 进行 实验
- Anh ấy dùng biến số giả trong thí nghiệm.
- 一边 走 , 一边 忖量 着 刚才 他 说 的 那 番话 的 意思
- vừa đi vừa nghĩ những điều nó vừa nói.
- 一个 公司 要 发展 迅速 得力于 聘用 好 的 人才 , 尤其 是 需要 聪明 的 人才
- Sự phát triển nhanh chóng của một công ty phụ thuộc vào việc tuyển dụng nhân tài, đặc biệt là những tài năng thông minh.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
录›
才›
用›
量›
sử dụng hết tài năng của một ngườimọi người đều cống hiến hết sức mình
chọn đúng người; chọn người đúng khả năng (không dựa vào quan hệ thân thiết cá nhân)
lượng sức mà làm
tuỳ cơ ứng biến; liệu cơm gắp mắm; tuỳ theo vóc dáng mà cắt áo (ví với việc biết căn cứ vào tình hình thực tế mà giải quyết vấn đề)
liệu cơm gắp mắm; tuỳ theo mức thu mà tiêu dùng; lường thu để chi
trông mặt mà bắt hình dong; trông mặt đặt tên. (chỉ nhìn bề ngoài để đoán phẩm chất và năng lực.); trông mặt đặt tên; nhìn mặt đặt tên
đối xử bình đẳng; đối xử như nhau; được xem như nhau; xem như nhaugiàn đều
không biết tự lượng sức mình; tự đánh giá mình quá cao; lấy thúng úp voi; cầm gậy chọc trời
không biết trọng nhân tài; không biết người biết của; gáo vàng múc nước giếng bùn; dao trâu mổ gà (dùng người tài không đúng chỗ)