Đọc nhanh: 无论 (vô luận). Ý nghĩa là: dù; bất kể; bất luận; cho dù. Ví dụ : - 无论时间多晚,他都会等你。 Dù muộn đến đâu, anh ấy vẫn sẽ đợi bạn.. - 无论谁来了,我们都要欢迎。 Bất kể ai đến, chúng ta đều phải chào đón.. - 无论价格高低,他都愿意买。 Bất kể giá cao hay thấp, anh ấy vẫn muốn mua.
无论 khi là Liên từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. dù; bất kể; bất luận; cho dù
不管;不论;表示条件不同而结果不变
- 无论 时间 多晚 , 他 都 会 等 你
- Dù muộn đến đâu, anh ấy vẫn sẽ đợi bạn.
- 无论谁 来 了 , 我们 都 要 欢迎
- Bất kể ai đến, chúng ta đều phải chào đón.
- 无论 价格 高低 , 他 都 愿意 买
- Bất kể giá cao hay thấp, anh ấy vẫn muốn mua.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 无论
✪ 1. 无论 + 如何/ 什么/ 怎么样,都/ 也 + Động từ
dù thế nào đi nữa
- 无论如何 , 我 都 会 支持 你
- Dù thế nào đi nữa tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
- 无论如何 , 你 也 不能 放弃
- Dù thế nào bạn cũng đừng bỏ cuộc.
So sánh, Phân biệt 无论 với từ khác
✪ 1. 无论如何 vs 无论
Giống:
Đều mang nghĩa, cho dù, dù sao.
Đều có 都、也 đi kèm.
Khác:
- "无论如何" sử dụng trong câu đơn, nghĩa tương tự như 无论怎么样 (dù sao đi nữa), có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ.
"无论" là liên từ, phải có hai vế.
Chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau.
✪ 2. 无论 vs 不管
Giống:
- Liên từ "无论"(cũng thường được nói là "不论") có nghĩa giống với liên từ "不管" và cách sử dụng cũng giống nhau.
Phải có hai vế, chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau, thường có 都,也 đi kèm.
Khác:
- "不管" biểu thị nghĩa mặc kệ, không màng tới.
✪ 3. 不管 vs 无论
Giống:
- Đều có thể được dùng làm liên từ và thường kết hợp với 都、也, để chỉ kết quả, kết luận sẽ không thay đổi trong bất kì điều kiện nào.
- Theo sau hai từ này có thể là đại từ nghi vấn (phiếm chỉ) hoặc các thành phần thể hiện sự lựa chọn.
Khác:
- "不管" thường được dùng trong văn nói.
"无论" thường được dùng trong văn viết.
- "不管" dùng trong khẩu ngữ nên không dùng các từ mang sắc thái trang trọng.
"无论" thường đi với "如何,是否".
- "不管" phía sau có thể dùng hình thức khẳng định – phủ định.
"无论" phía sau người ta thường thêm 还是/跟/与 vào giữa thành phần khẳng định và phủ định.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 无论
- 他 无论如何 都 死不悔改 太 可恨
- Anh ta dù thế nào cũng không hối cải, thật đáng ghét.
- 不 作 无谓 的 争论
- không tranh luận vô nghĩa.
- 对此 发表 评论 无异于 画蛇添足
- Đối với mấy lời bình luận phát biểu này chẳng khác gì vẽ rắn thêm chân.
- 关于 宇宙 起源 的 新 理论 被 世界 上 很多 著名 的 天文学家 批 得 体无完肤
- Các lý thuyết mới về nguồn gốc vũ trụ đã bị nhiều nhà thiên văn học nổi tiếng trên thế giới chỉ trích một cách không thương tiếc.
- 他 无论 干什么 , 都 喜欢 争强好胜
- Bất kể anh ấy làm gì, anh ấy thích được tranh giành thiệt hơn
- 我 无论 去 哪儿 他 都 跟着 我
- Anh ấy đi theo tôi bất cứ nơi nào tôi đi.
- 你 无论如何 都 不能 借钱 给 保罗
- Cậu bất kể như thế nào cũng không được cho Paul vay tiền.
- 你 是 我 永远 的 依靠 , 无论 遇到 什么 困难 , 我 都 能 依赖 你
- Em là điểm tựa mãi mãi của anh, dù gặp khó khăn gì, anh luôn có thể dựa vào em.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
无›
论›