不管 bùguǎn
volume volume

Từ hán việt: 【bất quản】

Đọc nhanh: 不管 (bất quản). Ý nghĩa là: cho dù; bất kể; bất luận; chẳng kể; mặc dù, mặc; bỏ mặc; mặc kệ; bỏ liều; bất chấp; kệ; mặc bay. Ví dụ : - 不管远不远他都不去。 Dù xa hay không xa anh đều không đi.. - 不管天气怎么样我都要去。 Dù thời tiết có thế nào tôi cũng phải đi.. - 这件事他死活不管。 Về chuyện này, anh ấy sống chết mặc bay.

Ý Nghĩa của "不管" và Cách Sử Dụng trong Tiếng Trung Giao Tiếp

Từ vựng: HSK 4 TOCFL 3

不管 khi là Liên từ (có 1 ý nghĩa)

✪ 1. cho dù; bất kể; bất luận; chẳng kể; mặc dù

连词,表示在任何条件或情况下结果 都不会改变,后边常有''都、也''等副词与它呼应; 跟''无论''相同

Ví dụ:
  • volume volume

    - 不管 bùguǎn yuǎn 不远 bùyuǎn dōu

    - Dù xa hay không xa anh đều không đi.

  • volume volume

    - 不管 bùguǎn 天气 tiānqì 怎么样 zěnmeyàng dōu yào

    - Dù thời tiết có thế nào tôi cũng phải đi.

不管 khi là Động từ (có 1 ý nghĩa)

✪ 1. mặc; bỏ mặc; mặc kệ; bỏ liều; bất chấp; kệ; mặc bay

不顾,不被相反的力量阻塞或阻止;无视不利的结果

Ví dụ:
  • volume volume

    - 这件 zhèjiàn shì 死活 sǐhuó 不管 bùguǎn

    - Về chuyện này, anh ấy sống chết mặc bay.

  • volume volume

    - duì 公司 gōngsī de shì 不管不顾 bùguǎnbùgù

    - Cô ấy không quan tâm đến việc của công ty.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 不管

✪ 1. 不管 + A , B + 也 / 都 + (不)...

bất kể A , B cũng/ đều (không)...

Ví dụ:
  • volume

    - 不管 bùguǎn 贵不贵 guìbùguì dōu mǎi

    - Dù nó có đắt hay không tôi cũng đều không mua.

  • volume

    - 不管 bùguǎn 怎么 zěnme shuō dōu 同意 tóngyì

    - Dù tôi có nói gì thì anh ấy cũng không đồng ý.

✪ 2. 不管 +( Chủ ngữ) + Động từ 不 Động từ , 反正...

bất kể có làm gì hay không, thì....

Ví dụ:
  • volume

    - 不管 bùguǎn xià 不下雨 bùxiàyǔ 反正 fǎnzhèng

    - Dù trời có mưa hay không thì tôi cũng không đi.

  • volume

    - 不管 bùguǎn shuō shuō 反正 fǎnzhèng 知道 zhīdào le

    - Dù anh ấy có nói hay không thì tôi cũng biết.

So sánh, Phân biệt 不管 với từ khác

✪ 1. 不顾 vs 不管

Giải thích:

Hai động từ "不管" và "不顾" có nghĩa tương đồng, nhưng "不管" còn là một liên từ, "不顾" không làm liên từ.

✪ 2. 不论 vs 不管

Giải thích:

Khi làm liên từ, ý nghĩa của "不论" và "不管"giống nhau, "不管" thường được dùng nhiều trong văn nói, "不论" có thể dùng cả trong văn nói và văn viết
"不论" và "不管" liên kết với câu phức không điều kiện, phía sau nhất định phải đi kèm với từ chính phản ( đắt hay không đắt, lớn hay không lớn, xa hay không xa..) hoặc đại từ thể hiện sự nghi vấn ( ai, cái gì, thế nào, bao nhiêu, đâu..), các câu ở phía sau đều không đúng.

✪ 3. 无论如何 vs 不管

Giải thích:

Giống:
Đều mang nghĩa, cho dù, dù sao.
Đều có đi kèm.
Khác:
- "无论如何" sử dụng trong câu đơn, nghĩa tương tự như 无论怎么样 (dù sao đi nữa), có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ.
"不管" là liên từ, phải có hai vế.
Chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau.
"不管" biểu thị nghĩa mặc kệ, không quản, không màng tới.
"无论如何" không có cách dùng này.

✪ 4. 无论 vs 不管

Giải thích:

Giống:
- Liên từ "无论"(cũng thường được nói là "不论") có nghĩa giống với liên từ "不管" và cách sử dụng cũng giống nhau.
Phải có hai vế, chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau, thường có đi kèm.
Khác:
- "不管" biểu thị nghĩa mặc kệ, không màng tới.

✪ 5. 不管 vs 无论

Giải thích:

Giống:
- Đều có thể được dùng làm liên từ và thường kết hợp với , để chỉ kết quả, kết luận sẽ không thay đổi trong bất kì điều kiện nào.
- Theo sau hai từ này có thể là đại từ nghi vấn (phiếm chỉ) hoặc các thành phần thể hiện sự lựa chọn.
Khác:
- "不管" thường được dùng trong văn nói.
"无论" thường được dùng trong văn viết.
- "不管" dùng trong khẩu ngữ nên không dùng các từ mang sắc thái trang trọng.
"无论" thường đi với "如何是否".
- "不管" phía sau có thể dùng hình thức khẳng định – phủ định.
"无论" phía sau người ta thường thêm 还是// vào giữa thành phần khẳng định và phủ định.

Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 不管

  • volume volume

    - 不善 bùshàn 管理 guǎnlǐ

    - không giỏi quản lý

  • volume volume

    - 不管 bùguǎn 怎么 zěnme shuō 反正 fǎnzhèng 答应 dāyìng

    - Cho dù anh nói gì đi nữa, nó cũng không đồng ý.

  • volume volume

    - 不好 bùhǎo 管换 guǎnhuàn

    - có hư cho đổi

  • volume volume

    - 不管 bùguǎn chī 多少 duōshǎo fàn bié 浪费 làngfèi

    - Bất kể ăn bao nhiêu cơm, cũng đừng lãng phí.

  • volume volume

    - 不管 bùguǎn duō máng 总之 zǒngzhī 别忘 biéwàng 吃饭 chīfàn

    - Dù bạn bận đến đâu, tóm lại đừng quên ăn uống.

  • volume volume

    - 不管 bùguǎn 下雨 xiàyǔ 反正 fǎnzhèng 他会来 tāhuìlái

    - Dù trời mưa thế nào anh cũng sẽ đến.

  • volume volume

    - 三年级 sānniánjí de shì guī guǎn

    - Chuyện của lớp ba không do tôi đảm nhiệm.

  • volume volume

    - 不管 bùguǎn 怎么 zěnme 追问 zhuīwèn 就是 jiùshì 吭气 kēngqì

    - cho dù bạn cứ cố gặng hỏi, anh ấy cũng không lên tiếng.

  • Xem thêm 3 ví dụ ⊳

Gợi ý tìm kiếm

Nét vẽ hán tự của các chữ

  • pen Tập viết

    • Tổng số nét:4 nét
    • Bộ:Nhất 一 (+3 nét)
    • Pinyin: Bù , Fōu , Fǒu
    • Âm hán việt: Bưu , Bất , Bỉ , Phi , Phu , Phầu , Phủ
    • Nét bút:一ノ丨丶
    • Lục thư:Tượng hình
    • Thương hiệt:MF (一火)
    • Bảng mã:U+4E0D
    • Tần suất sử dụng:Rất cao
  • pen Tập viết

    • Tổng số nét:14 nét
    • Bộ:Trúc 竹 (+8 nét)
    • Pinyin: Guǎn
    • Âm hán việt: Quản
    • Nét bút:ノ一丶ノ一丶丶丶フ丨フ一フ一
    • Lục thư:Hình thanh
    • Thương hiệt:HJRR (竹十口口)
    • Bảng mã:U+7BA1
    • Tần suất sử dụng:Rất cao