Đọc nhanh: 不管 (bất quản). Ý nghĩa là: cho dù; bất kể; bất luận; chẳng kể; mặc dù, mặc; bỏ mặc; mặc kệ; bỏ liều; bất chấp; kệ; mặc bay. Ví dụ : - 不管远不远,他都不去。 Dù xa hay không xa anh đều không đi.. - 不管天气怎么样, 我都要去。 Dù thời tiết có thế nào tôi cũng phải đi.. - 这件事,他死活不管。 Về chuyện này, anh ấy sống chết mặc bay.
不管 khi là Liên từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. cho dù; bất kể; bất luận; chẳng kể; mặc dù
连词,表示在任何条件或情况下结果 都不会改变,后边常有''都、也''等副词与它呼应; 跟''无论''相同
- 不管 远 不远 , 他 都 不 去
- Dù xa hay không xa anh đều không đi.
- 不管 天气 怎么样 , 我 都 要 去
- Dù thời tiết có thế nào tôi cũng phải đi.
不管 khi là Động từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. mặc; bỏ mặc; mặc kệ; bỏ liều; bất chấp; kệ; mặc bay
不顾,不被相反的力量阻塞或阻止;无视不利的结果
- 这件 事 , 他 死活 不管
- Về chuyện này, anh ấy sống chết mặc bay.
- 他 对 公司 里 的 事 不管不顾
- Cô ấy không quan tâm đến việc của công ty.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 不管
✪ 1. 不管 + A , B + 也 / 都 + (不)...
bất kể A , B cũng/ đều (không)...
- 不管 贵不贵 , 我 都 不 买
- Dù nó có đắt hay không tôi cũng đều không mua.
- 不管 我 怎么 说 , 他 都 不 同意
- Dù tôi có nói gì thì anh ấy cũng không đồng ý.
✪ 2. 不管 +( Chủ ngữ) + Động từ 不 Động từ , 反正...
bất kể có làm gì hay không, thì....
- 不管 下 不下雨 , 反正 我 也 不 去
- Dù trời có mưa hay không thì tôi cũng không đi.
- 不管 他 说 不 说 , 反正 我 知道 了
- Dù anh ấy có nói hay không thì tôi cũng biết.
So sánh, Phân biệt 不管 với từ khác
✪ 1. 不顾 vs 不管
Hai động từ "不管" và "不顾" có nghĩa tương đồng, nhưng "不管" còn là một liên từ, "不顾" không làm liên từ.
✪ 2. 不论 vs 不管
Khi làm liên từ, ý nghĩa của "不论" và "不管"giống nhau, "不管" thường được dùng nhiều trong văn nói, "不论" có thể dùng cả trong văn nói và văn viết
"不论" và "不管" liên kết với câu phức không điều kiện, phía sau nhất định phải đi kèm với từ chính phản ( đắt hay không đắt, lớn hay không lớn, xa hay không xa..) hoặc đại từ thể hiện sự nghi vấn ( ai, cái gì, thế nào, bao nhiêu, đâu..), các câu ở phía sau đều không đúng.
✪ 3. 无论如何 vs 不管
Giống:
Đều mang nghĩa, cho dù, dù sao.
Đều có 都、也 đi kèm.
Khác:
- "无论如何" sử dụng trong câu đơn, nghĩa tương tự như 无论怎么样 (dù sao đi nữa), có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ.
"不管" là liên từ, phải có hai vế.
Chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau.
"不管" biểu thị nghĩa mặc kệ, không quản, không màng tới.
"无论如何" không có cách dùng này.
✪ 4. 无论 vs 不管
Giống:
- Liên từ "无论"(cũng thường được nói là "不论") có nghĩa giống với liên từ "不管" và cách sử dụng cũng giống nhau.
Phải có hai vế, chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau, thường có 都,也 đi kèm.
Khác:
- "不管" biểu thị nghĩa mặc kệ, không màng tới.
✪ 5. 不管 vs 无论
Giống:
- Đều có thể được dùng làm liên từ và thường kết hợp với 都、也, để chỉ kết quả, kết luận sẽ không thay đổi trong bất kì điều kiện nào.
- Theo sau hai từ này có thể là đại từ nghi vấn (phiếm chỉ) hoặc các thành phần thể hiện sự lựa chọn.
Khác:
- "不管" thường được dùng trong văn nói.
"无论" thường được dùng trong văn viết.
- "不管" dùng trong khẩu ngữ nên không dùng các từ mang sắc thái trang trọng.
"无论" thường đi với "如何,是否".
- "不管" phía sau có thể dùng hình thức khẳng định – phủ định.
"无论" phía sau người ta thường thêm 还是/跟/与 vào giữa thành phần khẳng định và phủ định.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 不管
- 不善 管理
- không giỏi quản lý
- 不管 你 怎么 说 , 反正 他 不 答应
- Cho dù anh nói gì đi nữa, nó cũng không đồng ý.
- 不好 管换
- có hư cho đổi
- 不管 吃 多少 饭 , 也 别 浪费
- Bất kể ăn bao nhiêu cơm, cũng đừng lãng phí.
- 不管 你 多 忙 , 总之 别忘 吃饭
- Dù bạn bận đến đâu, tóm lại đừng quên ăn uống.
- 不管 下雨 , 反正 他会来
- Dù trời mưa thế nào anh cũng sẽ đến.
- 三年级 的 事 不 归 我 管
- Chuyện của lớp ba không do tôi đảm nhiệm.
- 不管 你 怎么 追问 , 他 就是 不 吭气
- cho dù bạn cứ cố gặng hỏi, anh ấy cũng không lên tiếng.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
不›
管›