Đọc nhanh: 挺而走险 (đĩnh nhi tẩu hiểm). Ý nghĩa là: chỉ khi không còn đường nào để chọn mà hành động mạo hiểm.
挺而走险 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. chỉ khi không còn đường nào để chọn mà hành động mạo hiểm
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 挺而走险
- 他 而 不来 , 我 就 走
- Nếu anh ấy không đến, tôi sẽ đi.
- 小偷 乘虚而入 , 偷走 了 钱包
- Tên trộm lợi dụng sơ hở, đã lấy cắp ví.
- 千山万水 ( 形容 道路 遥远 而 险阻 )
- muôn sông vạn núi.
- 众人 翻墙而过 脱险
- Mọi người trèo tường để thoát hiểm.
- 挺身 而 起
- anh dũng đấu tranh
- 玛丽 铤而走险 , 企图 劫持 一架 飞机
- Mary túng quá hóa liều, mưu đồ tìm cách cướp một chiếc máy bay.
- 这次 探险 因 计划 不周 和 导航 不利 而 失败
- Cuộc thám hiểm lần này do kế hoạch không ổn và hướng dẫn không tốt nên thất bại.
- 有 冒险 而 成功 的 将领 , 没有 无备 而 胜利 的 军队
- Chỉ có tướng lĩnh mạo hiểm mà thành công, không hề có đội quân nào không có chuẩn bị mà thắng lợi
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
挺›
而›
走›
险›
Thấy Chuyện Bất Bình Chẳng Tha
được ăn cả ngã về không; bát gạo thổi nốt; dốc toàn lực; liều lĩnh; đánh dốc túi một tiếng
khởi nghĩa vũ trang
tức nước vỡ bờ; cùng quá hoá liều; buộc phải chống lại; bất đắc dĩ phải làm. (Câu chuyện những người như Tống Giang, Lâm Xung trong truyện Thuỷ hử, do bị quan phủ áp bức, phải lên Lương Sơn tạo phản. Sau này dùng ví với việc vì bị ép quá nên phải làm
chó cùng rứt giậu; con giun xéo lắm cũng oằn; tức nước vỡ bờ
quan bức dân phản; tức nước vỡ bờ; con giun xéo lắm cũng oằn; chó cùng dứt giậu
ngoan cố chống cự; chó cùng rứt giậu (chỉ người xấu); tức nước vỡ bờ; con giun xéo lắm cũng oằn