Đọc nhanh: 对不起 (đối bất khởi). Ý nghĩa là: xin lỗi, Có lỗi với. Ví dụ : - 对不起,让您久等了。 Xin lỗi, phiền ông phải đợi lâu.. - 对不起,是我的错。 Xin lỗi, là sai sót của tôi.. - 对不起,给你添麻烦了。 Xin lỗi, gây cho bạn nhiều rắc rối.
对不起 khi là Động từ (có 2 ý nghĩa)
✪ 1. xin lỗi
对人有愧,常用为表示抱歉的套语也说对不住
- 对不起 , 让 您 久等 了
- Xin lỗi, phiền ông phải đợi lâu.
- 对不起 , 是 我 的 错
- Xin lỗi, là sai sót của tôi.
- 对不起 , 给 你 添麻烦 了
- Xin lỗi, gây cho bạn nhiều rắc rối.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 2. Có lỗi với
对人有愧
- 是 他 对不起 我
- Là anh ta có lỗi với tôi.
- 球队 输了球 , 他们 觉得 对不起 教练
- Thua trận bóng này, bọn họ đều cảm thấy có lỗi với huấn luyện viên.
- 他 总是 觉得 大家 对不起 他
- Anh ta luôn cảm thấy mọi người có lỗi với anh ta.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
So sánh, Phân biệt 对不起 với từ khác
✪ 1. 对不起 vs 道歉
- "对不起" là kết cấu bổ ngữ khả năng, có thể đi kèm với tân ngữ.
- "抱歉" vì là kết cấu động tân nên không thể đi kèm với tân ngữ.
✪ 2. 对不起 vs 对不住
Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa xin lỗi.
Khác:
- "对不起" chỉ việc thực sự đã sai một việc gì đó.
"对不住" chỉ việc nào đó chưa làm tới mức bản thân hài lòng.
- "对不起" có thể đứng đơn độc tạo câu.
"对不住" cần có đại từ đi sau.
- "对不起" ngữ nghĩa mạnh hơn "对不住".
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 对不起
- 对不起 , 我 还 没 睡醒
- Xin lỗi nhé, tớ chưa tỉnh ngủ.
- 对不起 请问 那个 米色 的 钱包 多少 钱 ?
- Xin lỗi, chiếc ví màu kem đó giá bao nhiêu?
- 对不起 , 给 你 添麻烦 了
- Xin lỗi, đã làm phiền bạn.
- 对不起 , 我来 迟 了
- Xin lỗi tôi tới trễ.
- 他 犹豫 着 不 愿意 挑起 对抗
- Anh ta do dự không muốn khiêu khích đối đầu.
- 不能 把 工作 和 学习 对立 起来 看
- không nên coi công tác và học tập đối lập với nhau.
- 对不起 我 不是故意 吓唬 你 的
- Xin lỗi, tôi không cố ý làm bạn sợ hãi.
- 对不起 , 我 必须 拒绝 你 的 提议 , 我 有 其他 安排 了
- Xin lỗi, tôi phải từ chối đề nghị của bạn, tôi đã có kế hoạch khác.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
不›
对›
起›