Đọc nhanh: 一二·九运动 (nhất nhị cửu vận động). Ý nghĩa là: phong trào 9-12-1935 (Ngày 9 tháng 12 năm 1935, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc sinh viên Bắc Bình (Bắc Kinh ngày nay) đã phát động phong trào kháng Nhật cứu nước. Mục tiêu phản đối chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản xâm lược vùng Hoa Bắc và chính sách thoả hiệp của chính phủ Quốc dân, kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Nhật cứu nước. Phong trào nhanh chóng lan rộng cả nước, chuẩn bị điều kiện cho phong trào chống Nhật cứu nước từ năm 1937.); phong trào 9-12-1935.
一二·九运动 khi là Danh từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. phong trào 9-12-1935 (Ngày 9 tháng 12 năm 1935, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc sinh viên Bắc Bình (Bắc Kinh ngày nay) đã phát động phong trào kháng Nhật cứu nước. Mục tiêu phản đối chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản xâm lược vùng Hoa Bắc và chính sách thoả hiệp của chính phủ Quốc dân, kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Nhật cứu nước. Phong trào nhanh chóng lan rộng cả nước, chuẩn bị điều kiện cho phong trào chống Nhật cứu nước từ năm 1937.); phong trào 9-12-1935
1935年12月9日,北平 (今北京) 学生在中国共产党领导下,发动的抗日救国运动目标是反对日本帝国主义对华北的进一 步侵略和国民政府的不抵抗政策,号召全国人民起来抗日救国运动很快发展到全国各地,为1937年开始 的抗日战争准备了条件
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 一二·九运动
- 他们 一起 运动
- Bọn họ luyện tập cùng nhau.
- 九一八事变 后 , 许多 青年 都 参加 了 抗日救国 运动
- sau sự kiện năm 1918, nhiều thanh niên đã tham gia vào phong trào kháng Nhật cứu quốc.
- 二十 筐梨重 一千 八百斤 , 平均 每筐 重 九十斤
- hai chục sọt lê nặng 1800 cân, trung bình mỗi sọt nặng 90 cân.
- 人生 不如意 十有八九 , 剩下 的 一二 , 是 特别 不如意
- Đời người 10 phần có đến 8,9 phần là những chuyện không như ý. Còn 1,2 phần còn lại là những chuyện càng đặc biệt không như ý!
- 一凭 本事 , 二则 运气
- Một là dựa vào bản lĩnh, hai là vận khí.
- 他 是 一位 滑冰 运动员
- Anh ấy là một vận động viên trượt băng.
- 你 一个 星期 运动 多少 次 ?
- Một tuần cậu tập thể dục mấy lần?
- 她 是 一位 资深 的 运动 教练 , 专注 于 提高 运动员 的 体能
- Cô ấy là một huấn luyện viên thể thao kỳ cựu, chuyên vào việc cải thiện thể lực cho các vận động viên.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
一›
九›
二›
动›
运›