Đọc nhanh: 言近旨远 (ngôn cận chỉ viễn). Ý nghĩa là: từ đơn giản nhưng có ý nghĩa sâu sắc (thành ngữ).
Ý nghĩa của 言近旨远 khi là Thành ngữ
✪ từ đơn giản nhưng có ý nghĩa sâu sắc (thành ngữ)
simple words with a profound meaning (idiom)
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 言近旨远
- 远近闻名
- xa gần biết tiếng; nổi tiếng khắp gần xa.
- 远近 宗仰
- xa gần đều kính trọng
- 远亲近邻
- anh em trong họ ngoài làng.
- 远亲不如近邻
- bà con xa không bằng láng giềng gần.
- 远亲不如近邻
- họ hàng xa không bằng láng giềng gần; bán bà con xa, mua láng giềng gần.
- 题旨 深远
- ý nghĩa sâu xa của tác phẩm văn nghệ.
- 条约 的 宗旨 已 在 序言 中 说明
- Mục đích của hiệp ước được nêu trong lời mở đầu.
- 远 在 天涯 , 近在咫尺
- xa tận chân trời, gần trong gang tấc.
- 远在天边 , 近在眼前
- xa tận chân trời, gần ngay trước mắt.; người cần tìm ở ngay trước mắt.
- 人无远虑 , 必有近忧
- người không biết lo xa, ắt có hoạ gần.
- 他 心里 烦得 很 自言自语 地 抱怨 怎么 还有 那么 远 啊
- Anh rất bức xúc và tự than: “Sao mà xa quá!
- 遐迩 驰名 ( 远近闻名 )
- tiếng tăm xa gần.
- 那 人 名气 大 , 远近闻名
- Người đó danh tiếng lớn, nổi tiếng xa gần.
- 脚步声 从 远处 渐渐 逼近
- tiếng bước chân từ xa dần dần gần lại
- 俗话说 远亲不如近邻 , 有个 好 邻居 是 件 幸运 的 事
- Tục ngữ có câu “Bà con xa không bằng láng giềng gần”, có hàng xóm tốt là điều may mắn.
- 在 大多数 时间 里 , 远亲不如近邻
- Có nhiều lúc, bà con xa không bằng láng giềng gần.
- 远近 风貌 , 历历在目
- cảnh vật gần xa, hiện rõ mồn một trước mắt.
- 这 两条路 的 远近 差不多
- hai con đường này gần xa xấp xỉ nhau.
- 雷声 咕隆 咕隆 , 由远 而 近
- tiếng sấm ầm ầm, từ xa đến gần.
- 近日 敌人 在 边境 频繁 调动 军队 其 狼子野心 不言自明
- Những ngày gần đây, địch thường xuyên huy động quân ở biên giới, dã tâm lang sói của nó không nói cũng tự hiểu
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 言近旨远
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 言近旨远 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm旨›
言›
近›
远›
lời nói thấm thía; lời nói thành khẩn, tình ý sâu xa
ngôn ngữ tinh tế ý nghĩa sâu xa; lời nhẹ nghĩa sâu
Dư vị bất tận, dư vị vô tận
khiến người tỉnh ngộ
Ý Vị Sâu Xa, Tế Nhị, Giàu Dư Vị (Làm Cho Người Ta Phải Suy Nghĩ)
lời ít mà ý nhiều; lời giản dị, ý sâu xa