Đọc nhanh: 自相鱼肉 (tự tướng ngư nhụ). Ý nghĩa là: mổ thịt nhau như cá và thịt (thành ngữ); giết nhau, xung đột giữa các giai đoạn.
Ý nghĩa của 自相鱼肉 khi là Thành ngữ
✪ mổ thịt nhau như cá và thịt (thành ngữ); giết nhau
butchering one another as fish and flesh (idiom); killing one another
✪ xung đột giữa các giai đoạn
internecine strife
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 自相鱼肉
- 他片 那 鱼肉 片
- Anh ấy cắt miếng thịt cá đó.
- 不揣冒昧 ( 不 考虑 自己 的 莽撞 , 言语 、 行动 是否 相宜 )
- đánh bạo; mạo muội
- 每个 葬礼 后 都 是 吃 柠檬 鸡球 或者 鱼肉
- Mỗi một trong những thứ này là gà hoặc cá chanh.
- 鱼能 自由 浮
- Cá có thể tự do bơi lội.
- 自相残杀
- tàn sát lẫn nhau
- 骨肉 自残
- cốt nhục hại nhau
- 骨肉相连
- gắn bó máu thịt.
- 运动 后 , 肌肉 会 自然 收缩
- Sau khi tập thể dục, cơ bắp sẽ tự nhiên co lại.
- 鱼馁肉败
- cá ươn thịt thối.
- 总之 是 前后 自相矛盾
- Tóm lại là trước và sau rất mâu thuẫn với nhau.
- 土豪 横行乡里 , 鱼肉百姓
- trong làng bọn thổ hào rất ngang ngược, hiếp đáp nhân dân rất tàn bạo.
- 劳动 人民 血肉相连
- nhân dân lao động có quan hệ mật thiết với nhau.
- 理事会 成员 们 意见 相左 , 分成 自由 和 保守 两个 阵营
- Các thành viên Hội đồng quản trị có ý kiến trái ngược nhau, chia thành hai phe tự do và bảo thủ.
- 学着 自己 捕鱼 吧
- Học cách tự câu cá.
- 人们 认为 人类 与 自然 息息相关
- Con người được cho là có mối liên hệ chặt chẽ với thiên nhiên.
- 我 相信 勤能补拙 , 我会 不断 提高 自己 , 努力 取得 良好 的 业绩
- Tôi tin rằng cần cù sẽ bù thông minh, tôi sẽ tiếp tục hoàn thiện bản thân và phấn đấu để đạt được kết quả tốt.
- 我 原以为 自己 画得 不错 可 比起 你 的 画儿 来 未免 相形见绌
- Tôi đã từng nghĩ rằng tôi vẽ khá tốt, nhưng so với bức tranh của bạn, tôi thật sự thua xa.
- 我们 有缘 自会 再 相见
- Chúng ta có duyên sẽ gặp lại.
- 和 肉体 的 疾病 相比 , 更难 医治 的 是 精神创伤
- So với các bệnh về thể chất, việc điều trị chấn thương khó khăn hơn.
- 自相惊扰
- tự gây rắc rối cho bản thân.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 自相鱼肉
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 自相鱼肉 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm相›
⺼›
肉›
自›
鱼›
gà nhà bôi mặt đá nhau; huynh đệ tương tàn; nồi da nấu thịt
chém giết lẫn nhau; giết hại lẫn nhau; tương tàn
củi đậu nấu đậu; nhồi da xáo thịt; huynh đệ tương tàn (tương truyền Nguỵ Văn Đế Tào Phi bảo em trai là Tào Thực làm thơ, hạn cho ông ấy trong bảy bước đi phải làm xong bài thơ, nếu không sẽ bị giết, Tào Thực lập tức làm bài thơ sau:'nấu đậu làm canh,