• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Kim 金 (+4 nét)
  • Các bộ:

    Kim (金) Tiểu (小) Phiệt (丿)

  • Pinyin: Chāo , Chǎo , Miǎo
  • Âm hán việt: Sao Sào Sáo
  • Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一丨ノ丶ノ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰金少
  • Thương hiệt:CFH (金火竹)
  • Bảng mã:U+9214
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 鈔

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 鈔 theo âm hán việt

鈔 là gì? (Sao, Sào, Sáo). Bộ Kim (+4 nét). Tổng 12 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 2. cướp bóc, Tiền giấy, tiền tài, Bộ sách tuyển chọn các tác phẩm văn học in thành, Họ “Sao”, Cướp bóc, chiếm đoạt. Từ ghép với : Tiền mặt, Cướp lấy, “hiện sao” tiền mặt, “sao phiếu” tiền giấy, “hội sao” trả tiền. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. đáp úp, lén đánh
  • 2. cướp bóc
  • 3. tịch biên tài sản

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðánh úp, đang khi đánh nhau chia quân lẻn ra sau trận mà đánh úp quân giặc gọi là bao sao .
  • Cướp bóc. Như khấu sao cướp lấy.
  • Tịch kí, quan lại phạm tội ăn của đút phải tịch kí hết cơ nghiệp sung công gọi là sao.
  • Viết tinh tả ra. Như sao tư kẻ giữ về việc sao lại các văn án.
  • Chép ra, sao lục. Như thi sao thơ sao lại.
  • Một âm là sáo. Bạc giấy. Lấy thuế các cửa ô gọi là sáo quan .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Giấy bạc, tiền giấy

- Tiền mặt

* ④ (văn) Cướp bóc

- Cướp lấy

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tiền giấy, tiền tài

- “hiện sao” tiền mặt

- “sao phiếu” tiền giấy

- “hội sao” trả tiền.

* Bộ sách tuyển chọn các tác phẩm văn học in thành

- Đời Thanh có “Kinh sử bách gia tạp sao” .

* Họ “Sao”
Động từ
* Cướp bóc, chiếm đoạt

- “Công sao quận huyện” (Công Tôn Toản truyện ) Đánh cướp quận huyện.

Trích: “khấu sao” cướp lấy. Hậu Hán Thư

* Viết, chép

- “Dư kim lược sao Kim đan chi đô” (Nội thiên , Kim đan ) Nay ta chép sơ lược bộ sách Kim đan.

Trích: Bão Phác Tử

Âm:

Sào

Từ điển phổ thông

  • 1. đáp úp, lén đánh
  • 2. cướp bóc
  • 3. tịch biên tài sản

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðánh úp, đang khi đánh nhau chia quân lẻn ra sau trận mà đánh úp quân giặc gọi là bao sao .
  • Cướp bóc. Như khấu sao cướp lấy.
  • Tịch kí, quan lại phạm tội ăn của đút phải tịch kí hết cơ nghiệp sung công gọi là sao.
  • Viết tinh tả ra. Như sao tư kẻ giữ về việc sao lại các văn án.
  • Chép ra, sao lục. Như thi sao thơ sao lại.
  • Một âm là sáo. Bạc giấy. Lấy thuế các cửa ô gọi là sáo quan .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tiền giấy, tiền tài

- “hiện sao” tiền mặt

- “sao phiếu” tiền giấy

- “hội sao” trả tiền.

* Bộ sách tuyển chọn các tác phẩm văn học in thành

- Đời Thanh có “Kinh sử bách gia tạp sao” .

* Họ “Sao”
Động từ
* Cướp bóc, chiếm đoạt

- “Công sao quận huyện” (Công Tôn Toản truyện ) Đánh cướp quận huyện.

Trích: “khấu sao” cướp lấy. Hậu Hán Thư

* Viết, chép

- “Dư kim lược sao Kim đan chi đô” (Nội thiên , Kim đan ) Nay ta chép sơ lược bộ sách Kim đan.

Trích: Bão Phác Tử

Từ ghép với 鈔