Các biến thể (Dị thể) của 攤

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢺋

Ý nghĩa của từ 攤 theo âm hán việt

攤 là gì? (Than). Bộ Thủ (+19 nét). Tổng 22 nét but (). Ý nghĩa là: hàng quán, Bày, rải, trải, Công khai, không che dấu, Chia, phân phối, Tráng (cách nấu ăn làm thành phiến mỏng). Từ ghép với : Rải thóc (lúa...) ra phơi, Tráng trứng gà, Tráng bánh, Mỗi người đóng góp 5 đồng, Chia, bổ Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • hàng quán

Từ điển Thiều Chửu

  • Vuốt ra, lấy tay vuốt ra.
  • Bày ra, bày hàng đem ra bán các nơi.
  • Chia đều, chia các số lớn ra các phần nhỏ đều nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mở ra, bày ra, rải ra (đồ vật hoặc hàng bán)

- Rải thóc (lúa...) ra phơi

* ② Tráng (trứng, bánh...)

- Tráng trứng gà

- Tráng bánh

* ④ Chia đều, bổ

- Mỗi người đóng góp 5 đồng

- Chia, bổ

* ⑤ Sạp, quán hàng

- Sạp bán hoa quả.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bày, rải, trải

- “Địa thượng than trước thập sổ cá cao dược” (Đệ tam hồi) Dưới đất bày mười mấy thứ thuốc cao.

Trích: Thủy hử truyện

* Công khai, không che dấu
* Chia, phân phối

- “than tiền” chia tiền

- “quân than nhậm vụ” phân chia đồng đều nhiệm vụ.

* Tráng (cách nấu ăn làm thành phiến mỏng)

- “than kê đản” tráng trứng gà

- “than tiên bính” tráng bánh.

* Gặp phải, đụng phải (việc bất như ý)

- “than đáo ma phiền” gặp phải chuyện phiền phức.

Danh từ
* Sạp, chỗ bày hàng

- “Lưỡng biên bãi địa than, thụ mại nông gia khí cụ” , (Đệ thập hồi) Hai bên bày sạp trên đất, bán dụng cụ nhà nông.

Trích: “hóa than” sạp hàng. Lão tàn du kí

Từ ghép với 攤