Các biến thể (Dị thể) của 捻

  • Cách viết khác

    𢰀

Ý nghĩa của từ 捻 theo âm hán việt

捻 là gì? (Nhiên, Niêm, Niễn, Niệm, Niệp, Nẫm). Bộ Thủ (+8 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Rút lấy cầm., Xoắn, vặn, xe, xoe, Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác), Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài, 1. nắn. Từ ghép với : “niệp thằng” vặn dây thừng., “đăng niệp” bấc đèn, “ma niệp” sợi gai xoắn., “niệp thằng” vặn dây thừng., “đăng niệp” bấc đèn Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Nắn, vẽ, chữ dùng trong các từ khúc.
  • Rút lấy cầm.
  • Một âm là niệm. Như chỉ niệm cái lề. Ðời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử hay niệm phỉ giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xoắn, vặn, xe, xoe

- “niệp thằng” vặn dây thừng.

* Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác)

- “Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp” , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Danh từ
* Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài

- “đăng niệp” bấc đèn

- “ma niệp” sợi gai xoắn.

Từ điển phổ thông

  • 1. nắn
  • 2. rút lấy

Từ điển Thiều Chửu

  • Nắn, vẽ, chữ dùng trong các từ khúc.
  • Rút lấy cầm.
  • Một âm là niệm. Như chỉ niệm cái lề. Ðời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử hay niệm phỉ giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xoắn, vặn, xe, xoe

- “niệp thằng” vặn dây thừng.

* Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác)

- “Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp” , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Danh từ
* Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài

- “đăng niệp” bấc đèn

- “ma niệp” sợi gai xoắn.

Âm:

Nẫm

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xoắn, vặn, xe, xoe

- “niệp thằng” vặn dây thừng.

* Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác)

- “Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp” , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Danh từ
* Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài

- “đăng niệp” bấc đèn

- “ma niệp” sợi gai xoắn.

Từ ghép với 捻