• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+2 nét)
  • Các bộ:

    Miên (宀) Chủy (匕)

  • Pinyin: Tā , Tuō
  • Âm hán việt: Tha Đà
  • Nét bút:丶丶フノフ
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱宀匕
  • Thương hiệt:JP (十心)
  • Bảng mã:U+5B83
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 它

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 它 theo âm hán việt

它 là gì? (Tha, Xà, đà). Bộ Miên (+2 nét). Tổng 5 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: nó, hắn, Ngày xưa dùng như chữ xà con rắn, Đời xưa dùng như chữ “đà” , nghĩa là không phải, khác, biệt, Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy, , Ngày xưa dùng như chữ xà con rắn. Từ ghép với : “tha san chi thạch” đá của núi khác, “cảm hữu tha chí” dám có ý khác., “tha san chi thạch” đá của núi khác, “cảm hữu tha chí” dám có ý khác. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • nó, hắn

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðời xưa dùng như chữ đà không phải, khác.
  • Ngày xưa dùng như chữ xà . Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ nghĩa là không việc gì chứ?

Từ điển Trần Văn Chánh

* Nó, cái đó, điều đó, việc ấy, con vật ấy... (đại từ chỉ sự vật, số ít)

- Chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta uống cho nó hết đi.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngày xưa dùng như chữ xà con rắn

- § Đời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ nghĩa là không việc gì chứ?

Tính từ
* Đời xưa dùng như chữ “đà” , nghĩa là không phải, khác, biệt

- “tha san chi thạch” đá của núi khác

- “cảm hữu tha chí” dám có ý khác.

Đại từ
* Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy,

- “chỉ thặng giá bán bình tửu, cha môn bả tha hát hoàn liễu ba” , chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta đem nó uống hết đi.

Âm:

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðời xưa dùng như chữ đà không phải, khác.
  • Ngày xưa dùng như chữ xà . Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ nghĩa là không việc gì chứ?
Âm:

Đà

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngày xưa dùng như chữ xà con rắn

- § Đời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ nghĩa là không việc gì chứ?

Tính từ
* Đời xưa dùng như chữ “đà” , nghĩa là không phải, khác, biệt

- “tha san chi thạch” đá của núi khác

- “cảm hữu tha chí” dám có ý khác.

Đại từ
* Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy,

- “chỉ thặng giá bán bình tửu, cha môn bả tha hát hoàn liễu ba” , chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta đem nó uống hết đi.

Từ ghép với 它