Đọc nhanh: 负荆 (phụ kinh). Ý nghĩa là: chịu tội; tạ tội; nhận tội; đội gai để chờ trừng phạt (theo tích: Liêm Pha và Lạn Tương Như là hai tướng nước Triệu bất hoà với nhau, Lạn Tương Như vì có công to được làm thượng khanh, xếp trên Liêm Pha, vì thế Liêm Pha không phục, tìm cách hạ nhục Tương Như. Lạn Tương Như vì lợi ích đất nước đã nhượng bộ. Liêm Pha sau đó nhận ra lỗi lầm, đã cởi trần, mang roi đến trước mặt Lạn Tương Như để nhận lỗi.). Ví dụ : - 负荆请罪 đến tạ tội; tự nhận lỗi
负荆 khi là Động từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. chịu tội; tạ tội; nhận tội; đội gai để chờ trừng phạt (theo tích: Liêm Pha và Lạn Tương Như là hai tướng nước Triệu bất hoà với nhau, Lạn Tương Như vì có công to được làm thượng khanh, xếp trên Liêm Pha, vì thế Liêm Pha không phục, tìm cách hạ nhục Tương Như. Lạn Tương Như vì lợi ích đất nước đã nhượng bộ. Liêm Pha sau đó nhận ra lỗi lầm, đã cởi trần, mang roi đến trước mặt Lạn Tương Như để nhận lỗi.)
战国时,廉颇和蔺相如同在赵国做官蔺相如因功大,拜为上卿,位在廉颇 之上廉颇不服,想侮辱蔺相如蔺相如为了国家的利益,处处退让后来廉颇知道了,感到很惭愧,就 脱了上衣,背着荆条,向蔺相如请罪,请他责罚 (见于《史记·廉颇蔺相如列传》) 后来用''负荆''表示认 错赔礼
- 负荆请罪
- đến tạ tội; tự nhận lỗi
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 负荆
- 丙方 应负 全部 责任
- Bên C phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
- 负荆请罪
- đến tạ tội; tự nhận lỗi
- 负荆请罪
- đến tạ tội.
- 廉颇 负荆请罪 , 至今 传为美谈
- câu chuyện "Liêm Pha tự trói xin chịu tội" đến nay vẫn được mọi người ca ngợi.
- 事情 没 办好 , 感到 负疚
- việc chưa làm xong, cảm thấy áy náy trong lòng.
- 为了 破案 , 他 背着 叛徒 的 罪名 , 忍辱负重 , 担任 卧底 的 工作
- Để phá án, anh ta phải gánh trên vai tội danh phản đồ, nhận nhục chịu khổ để đảm nhiệm công việc nội gián.
- 主妇 负责管理 家庭 开支
- Bà chủ quản lý chi tiêu trong gia đình.
- 事无大小 , 都 有人 负责
- Bất luận việc to việc nhỏ, đều có người chịu trách nhiệm.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
荆›
负›