Đọc nhanh: 看来 (khán lai). Ý nghĩa là: xem ra thì; xem chừng; có vẻ như; có vẻ (người nói đánh giá, phán đoán dựa trên tình hình thực tế), theo cách nhìn của; theo góc nhìn của; theo quan điểm của. Ví dụ : - 由此看来,这件事情发生在晚饭前。 Từ đó có thể thấy, vấn đề này xảy ra trước bữa ăn tối.. - 天这么晴,看来今天是不会下雨的。 Trời nắng quá, có vẻ như hôm nay sẽ không mưa.. - 在我看来 theo góc nhìn của tôi
看来 khi là Phó từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. xem ra thì; xem chừng; có vẻ như; có vẻ (người nói đánh giá, phán đoán dựa trên tình hình thực tế)
指粗略地判断。表示经观察而作出判断。
- 由此看来 , 这件 事情 发生 在 晚饭 前
- Từ đó có thể thấy, vấn đề này xảy ra trước bữa ăn tối.
- 天 这么 晴 , 看来 今天 是 不会 下雨 的
- Trời nắng quá, có vẻ như hôm nay sẽ không mưa.
看来 khi là Động từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. theo cách nhìn của; theo góc nhìn của; theo quan điểm của
表示说话人对情况的大概估计(多在句子中充当插入成分)
- 在我看来
- theo góc nhìn của tôi
- 在 父母 看来
- Dưới con mắt của bố mẹ
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 看来
✪ 1. 在 + Ai đó + 看来, Câu
Dưới góc nhìn của ai )
- 在我看来 马上 换 工作 并 不好
- Theo tôi thấy, việc đổi việc nhanh vậy không ổn.
- 在 父母 看来 我 还是 一个 小孩子
- Trong mắt bố mẹ tôi vẫn luôn là một đứa trẻ.
So sánh, Phân biệt 看来 với từ khác
✪ 1. 看来 vs 看样子
"看样子" là sự phán đoán được rút ra từ hiện tượng, vẻ bên ngoài, "看来" ngoài có ý nghĩa sự phán đoán được rút ra từ hiện tượng, vẻ bên ngoài ra thì còn có ý nghĩa sau khi trải qua tư duy lí tính đưa ra phán đoán và kết luận.
Trong câu "看来" có thể kết hợp sử dụng với "从", tạo thành "从....看来", "看样子" không thể sử dụng như "看来".
✪ 2. 看起来 vs 看来
Giống:
- Cả hai đều biểu thị dự đoán.
Khác:
- "看起来" vừa thể hiện sau khi thông qua mắt - cơ quan thị giác đưa ra phán đoán, kết luận ; vừa thể hiện sau khi thông qua suy nghĩ đưa ra phán đoán và kết luận.
- "看来" không có nghĩa như trên.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 看来
- 他 专程 从 北京 来看 我
- Anh ấy đặc biệt từ Bắc Kinh đến thăm tôi.
- 他 偶然 来 看望 我
- Anh ấy thỉnh thoảng đến thăm tôi.
- 一个 人 专情 与否 从 外表 看不出来
- Một người chung tình hay không không thể nhìn từ bên ngoài.
- 一群 人 聚拢 起来 看 发生 了 什么 事
- Một nhóm người tụ tập lại để xem xảy ra chuyện gì.
- 不能 把 工作 和 学习 对立 起来 看
- không nên coi công tác và học tập đối lập với nhau.
- 两侧 的 血管 吻合 看起来 都 不错
- Anastomoses trông tuyệt vời ở cả hai bên.
- 从 他 的 行为 来看
- Từ hành vi của anh ấy.
- 从 经济 观点 来看 , 投资 是 合理
- Nhìn từ góc độ kinh tế, đầu tư là hợp lý.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
来›
看›