Đọc nhanh: 枯木逢春 (khô mộc phùng xuân). Ý nghĩa là: cây khô gặp mùa xuân; nắng hạ gặp mưa rào; buồn ngủ gặp chiếu manh.
枯木逢春 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. cây khô gặp mùa xuân; nắng hạ gặp mưa rào; buồn ngủ gặp chiếu manh
比喻重获生机
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 枯木逢春
- 三月 是 春季 的 末 月
- Tháng ba là tháng cuối của mùa xuân.
- 经过 春风 , 枯树 开始 回春
- Qua gió xuân, cây khô bắt đầu hồi sinh.
- 情似 枯树 不念春 , 心如死灰 不复温
- Tình yêu như cây chết không hồi xuân, lòng lạnh như tro nguội
- 春天 来 了 , 树木 开始 发芽
- Mùa xuân đến, cây cối bắt đầu nảy mầm.
- 芊 木 迎春 日 生长
- Cây xanh mọc khi mùa xuân đến.
- 每逢 春季 , 我 都 去 朋友家 玩
- Mỗi dịp tết, tôi đều đi nhà bạn bè chơi.
- 到 了 春季 , 河水 猛涨 , 这是 流放 木材 的 好 时期
- Vào mùa xuân, nước sông dâng cao là thời điểm thuận lợi cho việc khai thác gỗ.
- 一把 刻着 他 辉煌 胜利 的 木剑
- Một thanh kiếm gỗ khắc huyền thoại về những chiến công của ông!
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
春›
木›
枯›
逢›
(nghĩa bóng) để phục hồi sau một tình huống dường như không thểto come back from death's door (thành ngữ); giải cứu bất ngờ khỏi nguy hiểmtìm cách thoát khỏi tình trạng khó khăn
Cá muối chuyển mình
Khổ Tận Cam Lai
hết cùng lại thông; khổ lắm tất đến ngày sung sướng; vận đen qua, cơn may đến; hết cơn bĩ cực đến tuần thái lai; khổ tận cam lai; bĩ cực thái lai
thời cơ đến, vận may quay đầu (thành ngữ); để có một kỳ nghỉ may mắnmọi thứ thay đổi để tốt hơn
hi vọng; có hi vọng (trong hoàn cảnh khốn khó, tìm được lối thoát. Nguyên câu thơ là của Lục Du "Sơn cùng thuỷ tận nghi vô lộ, liễu ám hoa minh hựu nhất thôn" - Sơn cùng thuỷ tận ngờ hết lối, liễu rủ hoa cười lại gặp làng.); hy vọng
mịt mù tăm tối; tối tăm ngột ngạt; đen tối; hắc ám; tối tăm (hình dung xã hội đầy rẫy những tội ác)
đi trước thời đại của anh ấysinh ra không đúng lúc (thành ngữ); không may mắn (đặc biệt là phàn nàn về số phận của một người)sinh ra dưới một ngôi sao đen đủi
không hề bận tâm; giếng cạn không có sóng; giếng cạn không sóng
đi đời nhà ma; về chầu ông vải; ô hô thương thay; chết thẳng cẳng (có ý khôi hài)chết cứng