Đọc nhanh: 对了 (đối liễu). Ý nghĩa là: đúng rồi (sực nhớ ra còn điều gì chưa nói), đúng; đúng rồi. Ví dụ : - 对了,明天是你的生日。 À đúng rồi, ngày mai là sinh nhật của bạn.. - 对了,我们还需要买牛奶。 À đúng rồi, chúng ta còn phải mua sữa.. - 对了,我有件事想告诉你。 À đúng rồi, tôi có chuyện muốn nói với bạn.
对了 khi là Liên từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. đúng rồi (sực nhớ ra còn điều gì chưa nói)
放在句子的前面,表示后面说的是突然想起来或者想要补充的话
- 对 了 , 明天 是 你 的 生日
- À đúng rồi, ngày mai là sinh nhật của bạn.
- 对 了 , 我们 还 需要 买 牛奶
- À đúng rồi, chúng ta còn phải mua sữa.
- 对 了 , 我 有件事 想 告诉 你
- À đúng rồi, tôi có chuyện muốn nói với bạn.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
对了 khi là Thán từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. đúng; đúng rồi
正确。表示同意
- 你 答对 了 所有 的 问题
- Bạn đã trả lời đúng tất cả các câu hỏi.
- 我 看 对 了 时间 , 没有 迟到
- Tôi đã xem đúng giờ, không bị trễ.
- 老师 说 我 的 答案 对 了
- Giáo viên nói đáp án của tôi đúng rồi.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 对了
✪ 1. Động từ (说、搞、答...) + 对了
biểu thị hành động đã được thực hiện đúng,...
- 这道题 你 答对 了
- Cậu trả lời đúng câu này rồi.
- 他 终于 搞 对 了 这个 问题
- Cuối cùng anh ấy đã làm đúng vấn đề này.
- 学生 们 答对 了 所有 的 问题
- Các học sinh đã trả lời đúng tất cả các câu hỏi.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 对了
- 人 面对 爱情 或者 错误 总是 像 患 了 失忆症 一样
- Khi con người ta phải đối mặt với tình yêu hay sai lầm, họ luôn cảm thấy như bị mất trí nhớ
- 他们 不 经 对冲 就 把 一半 资产 投资 了 衍生品
- Họ đặt một nửa danh mục đầu tư của mình vào các công cụ phái sinh mà không cần bảo hiểm rủi ro?
- 今昔对比 , 生活 水平 提高 了
- So với ngày xưa, mức sống đã được nâng cao.
- 两个 人 对视 了 一眼
- Hai người đối mặt nhìn nhau.
- 他 一直 给 对方 找 了 台阶 下
- Anh ấy luôn giữ thể diện cho đối phương.
- 上课 的 铃声 响 了 , 他 还 对 着 窗口 出神
- chuông vào lớp đã vang lên mà anh ấy vẫn còn đứng bên cửa sổ bàng hoàng.
- 他 不 愿意 , 就 别挤 对 他 了
- anh ấy không muốn thì đừng ép anh ta.
- 上尉 对 我们 重申 了 那项 命令
- "Đại úy nhắc lại cho chúng tôi một lần nữa về lệnh đó."
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
了›
对›