Đọc nhanh: 百依百顺 (bá y bá thuận). Ý nghĩa là: ngoan ngoãn phục tùng; vâng lời răm rắp; bảo sao làm vậy; thiên lôi chỉ đâu đánh đó. (Trong Hồng Lâu Mộng, hồi 79 có câu: "Phàm con gái nhất cử nhất động, mẹ bảo sao nghe vậy". Ý nói bất kể việc gì cũng phải vâng theo); thiên lôi chỉ đâu đánh đấy.
Ý nghĩa của 百依百顺 khi là Thành ngữ
✪ ngoan ngoãn phục tùng; vâng lời răm rắp; bảo sao làm vậy; thiên lôi chỉ đâu đánh đó. (Trong Hồng Lâu Mộng, hồi 79 có câu: "Phàm con gái nhất cử nhất động, mẹ bảo sao nghe vậy". Ý nói bất kể việc gì cũng phải vâng theo); thiên lôi chỉ đâu đánh đấy
"凡女儿一举一动,他母亲皆百依百顺"指在所有事情上都顺从对方
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 百依百顺
- 百姓 归附
- Bách tính quy phục.
- 我 不能 百分之百 肯定
- Tôi không thể chắc chắn 100%.
- 百合 孙长 出 了 绿叶
- Hoa lily tái sinh mọc ra lá xanh.
- 拉 斯穆 森给 他 增加 了 一个 百分点
- Rasmussen đưa anh ta lên một điểm.
- 百年 酿 价值 不菲
- Rượu trăm năm có giá cao.
- 一 微米 等于 百万分之一 米
- Một micromet bằng một phần triệu mét.
- 愁肠百结
- trăm mối lo.
- 百足之虫 , 死而不僵
- con trùng trăm chân, chết vẫn không cứng (con trùng trăm chân là con rết, thân bị chặt đứt cũng có thể hoạt động. Ngụ ý chỉ người có thế lực tuy nhất thời suy bại, cũng không bị phá sản hoàn toàn)
- 百家争鸣
- trăm nhà đua tiếng.
- 百花齐放 , 百家争鸣
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng.
- 百花盛开 , 百鸟 齐鸣 , 大 地上 一片 蓬勃 的 生意
- Trăm hoa đua nở, muôn chim hót vang, khắp mặt đất tràn đầy sức sống.
- 百般 苛求
- đòi hỏi khắt khe
- 百般 劝解
- khuyên giải đủ điều
- 百般 痛苦
- khổ cực trăm chiều
- 园中 百花 竟艳 , 芳香 流溢
- trong vườn trăm hoa đua nở, hương thơm ngào ngạt.
- 凤乃 百鸟之王
- Phụng hoàng là vua của loài chim.
- 国家 的 国君 深受 百姓 爱戴
- Quân chủ của đất nước được dân chúng yêu quý.
- 百般抚慰
- an ủi trăm điều
- 这件 事百 喙 莫辨
- Chuyện này trăm cái miệng cũng khó cãi.
- 就算 如此 依旧 还是 百密一疏 。 他们 的 帮助 最终 还是 百密一疏
- Cho dù như vậy thì kết quả vẫn lơ là như lần trước Sự giúp đỡ của họ cuối cùng vẫn là có sai sót.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 百依百顺
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 百依百顺 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm依›
百›
顺›
nói gì nghe nấy; bảo sao nghe vậy
tuân theo một cách ngoan ngoãnthiên lôi chỉ đâu đánh đấy
tam tòng tứ đức (Giáo lý phong kiến: phụ nữ phải tuân thủ tam tòng: khi còn ở nhà phải nghe cha, lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai. Tứ đức: công, dung, ngôn, hạnh)
biết vâng lời; ngoan ngoãn; dễ bảo
răm rắp phục tùng; nghe lời răm rắp
làm theo ý mình; theo ý mình; ta làm theo ta; chuyện ta ta làm
bảo thủ; cố chấp; bướng bỉnhcứng đầu; ngoan cố; khăng khăng giữ ý mình
kiêu ngạo; ngỗ nghịch; không chịu phục tùng
Đối Chọi Gay Gắt, Đối Đầu Gay Gắt, Không Khoan Nhượng
không phải lo lắng về những lời đàm tiếu (thành ngữ); làm điều đúng đắn bất kể người khác nói gì
(derog.) bị mắc kẹt trong cách của một ngườitrở thành con người cũ của một người (thành ngữ)không thay đổi