Đọc nhanh: 千金一诺 (thiên kim nhất nặc). Ý nghĩa là: lời hứa đáng giá ngàn vàng (thành ngữ); một lời hứa phải được giữ.
Ý nghĩa của 千金一诺 khi là Thành ngữ
✪ lời hứa đáng giá ngàn vàng (thành ngữ); một lời hứa phải được giữ
a promise worth one thousand in gold (idiom); a promise that must be kept
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 千金一诺
- 养兵千日 , 用兵一时
- nuôi quân nghìn ngày, dùng quân một buổi.
- 你 看 , 满山遍野 都 是 金色 的 , 像是 铺 了 一层 金色 的 地毯
- Anh xem kìa, sắc vàng bao trùm cả ngọn núi, giống như tấm thảm vàng thật đó.
- 他 手上 戴着 一条 金链
- Anh ấy đeo một sợi dây chuyền vàng trên tay.
- 千金难买
- nghìn vàng cũng không mua được.
- 江南一带 膏壤 千里
- Giang Nam một dải màu mỡ nghìn dặm.
- 那 地点 用 一堆堆 成 金字塔 形状 的 石头 作 了 标记
- Địa điểm đó đã được đánh dấu bằng những đống đá xếp thành hình chóp kim tự tháp.
- 这座 古塔 建成 一千多年 了
- Ngọn tháp cổ đã tồn tại hơn ngàn năm.
- 现在 距离 唐代 已经 有 一千多年
- Thời nay cách đời Đường đã hơn một nghìn năm.
- 千篇一律
- Bài nào cũng giống bài nào.
- 嘉年华会 上 , 一片 万紫千红 , 热闹 繽纷
- Tại lễ hội hóa trang, có rất nhiều sắc màu, sống động và rực rỡ.
- 千钧一发
- ngàn cân treo sợi tóc.
- 五年 内 全省 林地 将 扩展 到 一千 万亩
- trong vòng 5 năm, đất rừng trong toàn tỉnh đã mở rộng thêm 1000 mẫu ta.
- 今年 一亩 地能 有 一千斤 上下 的 收成
- năm nay một mẫu có thể thu hoạch chừng một ngàn cân.
- 铁是 金属元素 之一
- Sắt là một trong những nguyên tố kim loại.
- 他们 设立 了 一个 基金
- Họ đã thành lập một quỹ.
- 火箭 飞行 , 一瞬千里
- hoả tiễn bay đi, trong phút chốc đã nghìn dặm.
- 克鲁格 金币 南非共和国 发行 的 一盎司 金币
- Đồng xu một ounce Krugerrand được phát hành bởi Cộng hòa Nam Phi.
- 春时 一刻 值千金
- Thời gian thanh xuân một khắc đáng giá ngàn vàng.
- 一诺千金 会 让 你 交到 很多 朋友
- Thành tín sẽ giúp bạn kết thêm nhiều bạn bè.
- 小 明 说话 向来都是 一诺千金
- Tiểu Minh trước nay đều rất tôn trọng lời hứa.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 千金一诺
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 千金一诺 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm一›
千›
诺›
金›
lời hứa ngàn vàng; một lời hứa một gói vàng; lời hứa đáng giá ngàn vàng
nhất ngôn cửu đỉnh; lời nói có sức nặng to lớn
nói một là một; đã nói là làm; nói sao làm vậy
một chữ nghìn vàng; có giá trị văn chương cao (Do tích: Thời Chiến quốc, Lã Bất Vi là một người có quyền thế, đã nuôi nhiều môn khách, soạn nên bộ Lã Thị Xuân Thu. Đương thời Lã Bất Vi cho công bố bộ sách này tại kinh đô nước Tần, và treo giải thưởng