Đọc nhanh: 与世长辞 (dữ thế trưởng từ). Ý nghĩa là: vĩnh biệt cõi đời; tạ thế; từ trần, bỏ đời.
Ý nghĩa của 与世长辞 khi là Thành ngữ
✪ vĩnh biệt cõi đời; tạ thế; từ trần
指人去世
✪ bỏ đời
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 与世长辞
- 他 擅长 写辞
- Anh ấy giỏi viết văn từ.
- 黄浦江 在 吴淞口 与 长江 会合
- Sông Hoàng Phố hợp với Trường Giang tại Ngô Tùng Khẩu.
- 永世长存
- tồn tại mãi mãi
- 安装 电话机 与 总机 接通 要 多长时间
- Cài đặt máy điện thoại và kết nối với tổng đài mất bao lâu?
- 此地 基本 与世隔绝
- Nơi này khá biệt lập.
- 他们 为了 见面 , 不 辞 长途跋涉
- Để gặp nhau, họ không quản đường sá xa xôi.
- 由于 课长 突然 辞职 , 我 成为 课长 代理
- Do trưởng phòng đột ngột từ chức nên tôi trở thành quyền trưởng phòng.
- 亨特 探长 去世 了
- Thám tử Hunter đã chết.
- 长城 是 世界 奇迹 之一
- Vạn Lý Trường Thành là một trong những kỳ quan của thế giới.
- 中国 的 万里长城 被 称为 世界 奇迹
- Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc được mệnh danh là kỳ quan của thế giới.
- 在 中世纪 哲学 与 神学 是 不分 的
- Trong thời Trung cổ, triết học và thần học không thể phân biệt.
- 这 几分钟 像 一个 世纪 那么 漫长
- Những phút này dài như cả một thế kỷ.
- 与世浮沉 ( 比喻 跟着 世俗 走 , 随波逐流 )
- theo dòng thế tục
- 长江 是 世界 第三 长 河流
- Trường Giang là con sông dài thứ ba thế giới.
- 当今 之世 , 机遇 与 挑战 并存
- Thời đại ngày nay, cơ hội và thách thức đồng thời tồn tại.
- 在 1000 余年 里 , 汉字 与 字喃 并行 于世
- Hơn 1.000 năm, chữ Nôm và chữ Hán đã song hành trên thế giới.
- 中国 的 万里长城 闻名遐迩 举世皆知
- Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc nổi tiếng và được cả thế giới biết đến.
- 中国 的 万里长城 闻名遐迩 举世皆知
- Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc nổi tiếng và được cả thế giới biết đến.
- 长江三峡 闻名世界
- Tam Hiệp Trường Giang nổi tiếng thế giới.
- 我 擅长 的 领域 在 三次 元 世界
- Tôi giữ những vụ trộm của mình ở không gian thứ ba.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 与世长辞
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 与世长辞 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm与›
世›
辞›
长›
sống thọ và chết tại nhà; tiêu tan mất hết; hai tay buông xuôi
Đi đời nhà ma
đi gặp Mác; chết (chỉ những người theo chủ nghĩa Mác)
ô hô thương thay; đi đời nhà ma; ô hô ai tai (lời than thở trong văn tế thời xưa, nay thường dùng để nói về cái chết, sự sụp đổ với giọng khôi hài); chết đứ đừ
đi đời nhà ma; về chầu ông vải; ô hô thương thay; chết thẳng cẳng (có ý khôi hài)chết cứng
chếtrời khỏi khuôn khổ phàm trần của một người (thành ngữ)