Đọc nhanh: 谁知 (thuỳ tri). Ý nghĩa là: ai biết; ai dè; ai ngờ, biết đâu; nào hay. Ví dụ : - 富贵不归故乡,如衣绣夜行,谁知之者 Giàu sang, vinh hoa không về quê như áo gấm đi đêm ai biết.. - 世事无常,谁知道这么些年都发生了什么事? Thế sự vô thường, nào ai biết được chuyện gì đã xảy ra suốt bao năm qua?. - 我刚躲过汽车,谁知碰到路旁的树上,真是避坑落井,倒霉极了。 Tôi vừa né xe, nhưng ai biết rằng tôi đã đụng phải gốc cây bên đường, tôi thật sự tránh một cái hố và rơi xuống giếng, một điều vô cùng đáng tiếc.
✪ 1. ai biết; ai dè; ai ngờ
岂知、那里晓得
- 富贵 不归 故乡 如 衣绣夜行 谁 知之者
- Giàu sang, vinh hoa không về quê như áo gấm đi đêm ai biết.
- 世事 无常 , 谁 知道 这么些 年 都 发生 了 什么 事 ?
- Thế sự vô thường, nào ai biết được chuyện gì đã xảy ra suốt bao năm qua?
- 我刚 躲过 汽车 谁知 碰到 路旁 的 树上 真是 避坑落井 倒霉 极了
- Tôi vừa né xe, nhưng ai biết rằng tôi đã đụng phải gốc cây bên đường, tôi thật sự tránh một cái hố và rơi xuống giếng, một điều vô cùng đáng tiếc.
- 谁 知道 他 真急 了
- Không ngờ anh ấy hoảng lên thật.
Xem thêm 2 ví dụ ⊳
✪ 2. biết đâu; nào hay
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 谁知
- 我刚 躲过 汽车 谁知 碰到 路旁 的 树上 真是 避坑落井 倒霉 极了
- Tôi vừa né xe, nhưng ai biết rằng tôi đã đụng phải gốc cây bên đường, tôi thật sự tránh một cái hố và rơi xuống giếng, một điều vô cùng đáng tiếc.
- 知识 是 一匹 无私 的 骏马 , 谁 能 驾驭 它 , 它 就是 属于 谁
- tri thức là một con tuấn mã, ai có thể thuần phục được nó, nó mới thuộc về người ấy.
- 富贵 不归 故乡 如 衣绣夜行 谁 知之者
- Giàu sang, vinh hoa không về quê như áo gấm đi đêm ai biết.
- 乡亲们 都 围上来 , 我 不知 招呼 谁 好
- bà con lối xóm vây quanh, tôi không biết nên chào hỏi ai.
- 世事 无常 , 谁 知道 这么些 年 都 发生 了 什么 事 ?
- Thế sự vô thường, nào ai biết được chuyện gì đã xảy ra suốt bao năm qua?
- 以后 的 事情 谁 也 不 知道
- Chuyện của sau này không ai biết được.
- 我们 谁 也 不 知道 这张 潦草 马虎 的 字条 上 写 了 些 什么
- chúng tôi đều không biết cái tờ giấy cẩu thả này viết cái gì
- 听 语气 , 他 好像 已经 知道 新 老板 是 谁 了
- Xét theo giọng điệu,anh ta dường như đã biết ông chủ mới là ai.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
知›
谁›