Đọc nhanh: 以眼还眼 (dĩ nhãn hoàn nhãn). Ý nghĩa là: một con mắt cho một con mắt (thành ngữ); (nghĩa bóng) sử dụng các phương pháp của kẻ thù để chống lại anh ta, để cho ai đó nếm thử loại thuốc của riêng mình. Ví dụ : - 以眼还眼吗 Mắt đền mắt?
以眼还眼 khi là Thành ngữ (có 2 ý nghĩa)
✪ 1. một con mắt cho một con mắt (thành ngữ); (nghĩa bóng) sử dụng các phương pháp của kẻ thù để chống lại anh ta
an eye for an eye (idiom); fig. to use the enemy's methods against him
- 以眼还眼 吗
- Mắt đền mắt?
✪ 2. để cho ai đó nếm thử loại thuốc của riêng mình
to give sb a taste of his own medicine
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 以眼还眼
- 以眼还眼 吗
- Mắt đền mắt?
- 以 饱眼福
- xem cho đã mắt.
- 刚才 还 看见 他 在 这儿 , 怎么 晃眼 就 不见 了
- mới thấy anh ấy ở đây, sao nháy mắt một cái thì không thấy rồi.
- 强者 不是 没有 眼泪 , 只是 可以 含着 眼泪 向前 奔跑
- Kẻ mạnh không phải là chưa từng rơi lệ, nhưng họ có thể chạy về phía trước với đôi mắt ngấn lệ.
- 你 还 磨磨 叽叽 的 , 不 把 我 这个 小姐 放在眼里 是 吧
- Ngươi vẫn còn cằn nhà cằn nhằn à , không thèm để bản tiểu thư ta đây vào mắt đúng không
- 我 的 笔 刚才 还 在 , 怎么 转眼 就 不见 了
- cây bút của tôi mới còn đây, sao chớp mắt đã chẳng thấy đâu cả?
- 我 的 行为 小心眼 愚蠢 还 很 恶毒
- Nó nhỏ bé và ngu ngốc và kinh khủng.
- 我 还 没 亲眼 看过 翠鸟
- Tôi chưa bao giờ tận mắt nhìn thấy chim bói cá.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
以›
眼›
还›
Đối Chọi Gay Gắt, Đối Đầu Gay Gắt, Không Khoan Nhượng
lấy độc trị độc; đạp gai lấy gai mà lể
lấy hung bạo thay hung bạo; nền thống trị tàn bạo không hề thay đổi; bình mới rượu cũ
Ăn miếng trả miếng
lấy ơn báo oán
gắng chịu nhục; biết chịu nhẫn nhục (Do tích: khi em trai được bổ làm quan ở Đại Châu, Lâu Sư Đức nhắc em mình phải biết nhẫn chịu. Nhưng cậu em trai lại trả lời rằng: "Nếu có ai nhổ nước bọt vào mặt em thì em sẽ lấy tay lau khô". Nghe xong Sư Đức bè
nhẫn nhục chịu đựng; ngậm bồ hòn làm ngọt; cúi đầu nhẫn nhục