Đọc nhanh: 礼贤下士 (lễ hiền hạ sĩ). Ý nghĩa là: chiêu hiền đãi sĩ; hạ mình cầu hiền (thời phong kiến, chỉ vua chúa, quan thần hạ mình kết bạn với người hiền tài).
Ý nghĩa của 礼贤下士 khi là Danh từ
✪ chiêu hiền đãi sĩ; hạ mình cầu hiền (thời phong kiến, chỉ vua chúa, quan thần hạ mình kết bạn với người hiền tài)
封建时代指帝王或大臣降低自己的身份敬重和结交一般有才德的人,使为自己效劳
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 礼贤下士
- 招贤纳士
- chiêu hiền nạp sĩ
- 他 拗不过 老大娘 , 只好 勉强 收下 了 礼物
- anh ấy không lay chuyển được bà cụ, đành miễn cưỡng cầm lấy quà biếu.
- 他 刚下 巴士 了
- Anh ấy vừa xuống xe buýt rồi.
- 礼贤下士
- sẵn sàng kết bạn với người hiền tài
- 那名 下士 进步 很快
- Hạ sĩ đó tiến bộ rất nhanh.
- 下礼拜 考试 开始
- Tuần sau kỳ thi bắt đầu.
- 他 整个 礼拜六 下午 都 待 在 图书馆
- Anh ấy đã dành gần như cả một buổi chiều thứ bảy ở thư viện.
- 这个 礼拜 我 决定 检查一下 我 的 鞋柜
- Tuần này, tôi quyết định kiểm tra tủ giày của mình.
- 战士 们 虎视 着 山下 的 敌人 , 抑制 不住 满腔 怒火
- chiến sĩ nhìn trừng trừng quân địch dưới núi, vô cùng tức giận.
- 他 广罗 天下 贤才
- Anh ta chiêu mộ hiền tài rộng khắp thiên hạ.
- 新船 下水典礼
- lễ hạ thuỷ tàu (thuyền) mới.
- 国王 和 王后 陛下 今天 将 为 新桥 通车 典礼 剪彩
- Vua và hoàng hậu đế chúa sẽ cắt băng khánh thành cho lễ khánh thành cầu mới hôm nay.
- 我们 的 边防战士 在 敌人 猛烈 进攻 下 巍然 不 动
- Những binh sĩ biên phòng của chúng ta vững vàng không chuyển động dưới sự tấn công mãnh liệt của địch.
- 今天下午 在 大礼堂 举行 开学典礼
- Chiều nay, lễ khai giảng sẽ được tổ chức tại khán phòng.
- 我 已经 定下 一个 规则 总是 以礼 还礼
- tôi đã định ra một nguyên tắc đó là lấy lễ đáp lễ
- 请 收下 这份 礼物
- Xin vui lòng nhận món quà này.
- 士气 伏 了 下去
- Tinh thần chiến đấu suy giảm.
- 绅士 总是 很 礼貌
- Các thân sĩ luôn rất lịch sự.
- 婚礼 被 推迟 到 下个月
- Đám cưới bị hoãn đến tháng sau.
- 他 的 冠礼 将 在 下个月 举行
- Lễ đội mũ của anh ấy sẽ được tổ chức vào tháng sau.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 礼贤下士
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 礼贤下士 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm下›
士›
礼›
贤›
nho nhã lễ độ; nho nhã lễ phép
mến chuộng người tài như khát nước
ba lần đến mời; mời với tấm lòng chân thành (Lưu Bị đích thân ba lần đến lều cỏ của Gia Cát Lượng để mời bằng được Gia Cát Lượng ra giúp, lần thứ ba mới gặp. Ý nói chân thành, khẩn khoản, năm lần bảy lượt mời cho được); tam cố mao lư