Đọc nhanh: 亘古不变 (hoàn cổ bất biến). Ý nghĩa là: đơn điệu, không thay đổi được, không thay đổi kể từ thời xa xưa (thành ngữ).
Ý nghĩa của 亘古不变 khi là Thành ngữ
✪ đơn điệu
monotonous
✪ không thay đổi được
unalterable
✪ không thay đổi kể từ thời xa xưa (thành ngữ)
unchanging since times immemorial (idiom); unvarying
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 亘古不变
- 洛伦兹 不 变量 和 场论 步骤
- Phương pháp tiếp cận lý thuyết trường hoặc bất biến lorentz.
- 这 戏法 儿 变得 让 人 看 不 出漏子 来
- trò ảo thuật biến đổi nhanh đến nỗi làm người ta không phát hiện được chỗ hở.
- 他 变得 烦躁不安 且 存有 戒心
- Anh ấy trở nên bất an và cảnh giác.
- 变动不居
- Biến động không ngừng.
- 贫贱不移 ( 不因 贫贱 而 改变 志向 )
- dù nghèo khổ cũng không thay đổi.
- 亘古 至今 ( 从古到今 )
- từ cổ chí kim
- 南方 古猿 不 应该 在 那里 展览 的
- Australopithecus không nên có trong màn hình đó.
- 薯片 变皮 不 好吃
- Khoai tây chiên bị ỉu không ngon nữa.
- 糖 和 盐 混合 不 变质
- Đường và muối trộn lẫn không biến chất.
- 不知不觉 地 从 青年 变 到 老年
- thấm thoát mà đã già rồi
- 她 做事 很傻 , 不会 变通
- Cô ấy làm việc rất máy móc, không biết linh hoạt.
- 不许 毁坏 古迹
- không nên phá hoại di tích
- 不 变色 儿
- Không đổi màu.
- 古稀之年 的 人 , 班辈 不会 小 的
- những người ở độ tuổi cổ lai hy thì ít khi vai vế nhỏ
- 社会变迁 , 进步 永不 停
- Xã hội thay đổi, tiến bộ không ngừng.
- 情况 改变 了 , 老办法 使不得
- tình hình thay đổi rồi, phương pháp cũ không còn dùng được nữa.
- 她 有 处变不惊 的 本事
- Cô ấy có khả năng giữ bình tĩnh trong trường hợp khẩn cấp.
- 请 注意 : 装备 绑定 的 物品 的 保留 者 不能变更
- Xin lưu ý: Không thể thay đổi người giữ các thiết bị đã ràng buộc.
- 他 何尝 不想 改变现状 ?
- Anh ấy không phải là không muốn thay đổi tình hình sao?
- 他 很 保守 , 不 喜欢 改变
- Anh ấy rất bảo thủ, không thích thay đổi.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 亘古不变
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 亘古不变 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm不›
亘›
变›
古›
thay đổi trong nháy mắt; chốc lát mà bao nhiêu biến đổi, đầy biến động
tiến triển cực nhanh; một ngày ngàn dặmThời Chiến quốc, nước Tần mang quân đi đánh nước Triệu, Ngụy, Yên, v.v … Khi quân Tần kéo đến gần biên cương nước Yên, vì nước Yên nhỏ thế yếu, quân dân trên dưới đều lo trước nạn mất nước, thái tử Yên càng lo l