Đọc nhanh: 再 (tái). Ý nghĩa là: nữa; lại (biểu thị lại lần nữa), nữa; hơn, sẽ (hành động tiếp theo sẽ xảy ra). Ví dụ : - 请再给我一点时间。 Xin hãy cho tôi thêm một chút thời gian nữa.. - 我们再听一遍音乐。 Chúng ta nghe bản nhạc lại một lần nữa.. - 这条路再远一些。 Con đường này dài hơn một chút.
再 khi là Phó từ (có 6 ý nghĩa)
✪ 1. nữa; lại (biểu thị lại lần nữa)
表示同一动作、行为的重复或继续。多指未实现的或持续性的动作或行为
- 请 再 给 我 一点 时间
- Xin hãy cho tôi thêm một chút thời gian nữa.
- 我们 再 听 一遍 音乐
- Chúng ta nghe bản nhạc lại một lần nữa.
✪ 2. nữa; hơn
用在形容词前,表示程度加深,略相当于“更”“更加”
- 这条 路 再 远 一些
- Con đường này dài hơn một chút.
- 他 的 反应 再 快点
- Phản ứng của anh ấy cần nhanh hơn.
✪ 3. sẽ (hành động tiếp theo sẽ xảy ra)
表示动作将在另一动作结束后出现
- 明天 做完作业 再 出去
- Ngày mai làm xong bài tập sẽ đi ra ngoài.
- 洗完 碗 再 休息 一会儿
- Rửa xong bát sẽ nghỉ một chút.
✪ 4. thêm; nữa; ngoài ra
表示有所补充,相当于“另外”“又”
- 这件 事 再 考虑 考虑
- Việc này nghĩ thêm một chút nữa.
- 我们 得 再 准备 一下
- Chúng tôi phải chuẩn bị thêm một chút nữa.
✪ 5. lại; tiếp tục; lại xuất hiện
表示动作将在一段时间后出现
- 下次 再 努力 就 好 了
- Lần sau lại cố gắng là được rồi.
- 我们 明天 再 继续 讨论
- Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận vào ngày mai.
✪ 6. lại; thêm
两次;第二次
- 我 再 来 一次 试试
- Tôi thử lại một lần nữa.
- 她 再 看 了 一遍 书
- Cô ấy đọc lại sách một lần nữa.
再 khi là Động từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. lại; tiếp tục
重现;继续
- 他们 再 一次 相聚 在 一起
- Họ lại một lần nữa tụ họp.
- 春天 再 来时 , 花儿 绽放
- Mùa xuân lại đến, hoa sẽ nở.
再 khi là Danh từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. họ Tái
姓
- 我 的 朋友 姓 再
- Bạn của tôi họ Tái.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 再
✪ 1. 再 + Động từ (去、写、看、听、讲、说、写)
Lặp lại hành động
- 我 想 再 看 一次
- Tôi muốn xem lại một lần nữa.
- 他 再 听 这段 对话
- Anh ấy nghe lại đoạn hội thoại này.
✪ 2. 别/不能/不可以/没有 + 再 + Động từ (说、玩游戏、给钱、出去)
Không cần thực hiện lại hành động nữa
- 我 都 记住 了 , 你别 再说 了 !
- Tớ đều nhớ rồi, cậu không cần nói nữa!
- 你别 再 看 手机
- Bạn đừng xem điện thoại nữa.
So sánh, Phân biệt 再 với từ khác
✪ 1. 重新 vs 再
- "重新" vừa có ý nghĩa biểu đạt hành động đã xảy ra, vừa biểu đạt hành động chưa xảy ra ; "再" chỉ có thể biểu đạt hành vi động tác chưa xảy ra.
- "重新" thể hiện có hành động sai trước đó, "再" không có ý nghĩa này.
✪ 2. 还 vs 再
Giống:
- Đều là phó từ, đều có thể biểu thị tần suất.
Khác:
- "还" thường được dùng trước động từ năng nguyện.
"再" dùng sau động từ năng nguyện.
- "还" không dùng với câu cầu khiến.
"再" có thể dùng với câu cầu khiến.
✪ 3. 又 vs 再
Khác:
- "又" biểu thị tăng thêm, "再" biểu thị lặp lại.
- "又" thường sử dụng cho những tình huống trong quá khứ, thường kết hợp với "了".
"再" thường sử dụng cho những tình huống trong tương lai, không kết hợp với "了".
- "又" có thể sử dụng với những sự việc trong tương lai mang tính chắc chắn, phía sau thường thêm động từ "是" hoặc động từ năng nguyện.
"再" thường sử dụng cho câu giả thiết, sử dụng cho những sự việc trong tương lai, phía trước không thể thêm động từ năng nguyện.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 再
- 三令五申 ( 再三 告诫 或 命令 )
- nhắc nhở liên tục.
- 不够 再 找补 点儿
- không đủ thì bù thêm một ít.
- 不同 的 意见 暂时 保留 , 下次 再 讨论
- Những ý kiến bất đồng, tạm để đó lần sau bàn tiếp
- 黄河水 由 打 这儿 往北 , 再 向东 入海
- sông Hoàng Hà chảy về hướng Bắc, lại theo hướng Đông đổ ra biển.
- 不再 赘言
- không nói năng rườm rà nữa
- 不怕 天气 再 冷 , 他 也 要 用 冷水 洗脸
- cho dù trời rét đến đâu, anh ta cũng rửa mặt bằng nước lạnh
- 不要 再 当 月光族 , 你 该 学着 攒些 钱 了
- Đừng có làm bao nhiêu tiêu bấy nhiêu nữa, em nên học cách tích chút tiền đi.
- 不如 等 五月份 我 再 找 他 谈 吧
- Chi bằng đợi đến tháng năm tôi lại tìm anh ấy nói chuyện
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
再›